YOMEDIA

Bài tập ôn tập phản ứng oxi hóa khử môn Hóa học 10 năm học 2019-2020

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo các dạng Bài tập ôn tập phản ứng oxi hóa khử môn Hóa học 10 năm học 2019-2020 với nội dung cụ thể với đáp án đi kèm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu phục vụ việc học tập của các em học sinh. Chúc các em học tập thất tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP ÔN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020

 

 

I. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

Dạng 1 : phản ứng oxi hóa – khử thông thường

1. NH3   +  O2   →  NO  +  H2O                                            

2. Zn  +  H2SO4  →  ZnSO4  +  H2S  +  H2O

3. Mg + HNO3  →  Mg(NO3)2  +  NH4NO3  + H2

4.  MnO2  + HCl    →   MnCl2 + Cl2­  + H2O

5.  KMnO4 + HCl   →   KCl + MnCl2 + Cl2­  + H2O           

6.  FeO +  HNO3   →  Fe(NO3)3 + N2O­ + H2O

7.  KMnO4 + K2SO3+ H2O    →   K2SO4 + MnO2 + KOH

8.  KMnO4 + FeSO4 + H2SO4    →  Fe2(SO4)3  + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Dạng 2 : phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử

1. KClO3   →  KCl   +  O2                                                       

2. AgNO3  → Ag  + NO2  + O2

3. Cu(NO3)2  → CuO   + NO2  + O2                                  

4. HNO3 →  NO2  +  O2   + H2O

5. KMnO4  →  K2MnO4  +  O2  +  MnO2

Dạng 3 : phản ứng tự oxi hóa – khử

1. Cl2  +  KOH   → KCl  + KClO3  +  H2O              

2. S + NaOH  →  Na2S  + Na2SO3   + H2O

3. I2  +  H2O  →  HI  + HIO3 

Dạng 4 : phản ứng  oxi hóa – khử  có số oxi hóa là phân số

1. Fe3O4  +  Al →  Fe  +  Al2O3

2. Fe3O4   +  HNO3 → Fe(NO3)3   +  NO  + H2O

3. CH3 – C  CH  + KMnO4  + KOH  → CH3 – COOK  + K2CO3  + MnO2 + H2O

4. CH3 – CH = CH2 + KMnO4 + H2O → CH3 – CH(OH) –CH2(OH) + MnO2 + KOH

5 .   Fe3O4  + HNO3  →  Fe(NO3)3  + NO­  + H2O

Thay sản phẩm khí NO­ lần lượt bằng NO2, N2O, N2, NH4NO3 rồi cân bằng.

Dạng 5 : phản ứng  oxi hóa – khử  có nhiều chất khử

1. FeS2  +  O2   →   Fe2O3   +  SO2                                     

2. FeS  + KNO3 → KNO2   + Fe2O3   +  SO3

3. FeS2 + HNO3   →   Fe(NO3)3  + H2SO4 + NO2­ + H2O   

4. FeS2 + HNO3 + HCl  → FeCl3 + H2SO4 + NO­ + H2O                           

Dạng 6 : phản ứng  oxi hóa – khử  có só oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức

1. Al + HNO3  →  Al(NO3)3  +  NO  +  N2O   +  H2O  ( VNO  : VN2O  =  3 :  1)

2. Al + HNO3  →  Al(NO3)3  +  NO  +  N2   +  H2O  ( nNO  : nN2  =  3 :  2)

3. FeO  +  HNO3  →  Fe(NO3)3  +  NO2   + NO  +  H2O      (Biết tỉ lệ số mol NO2  :  NO  =  a : b )

4. FeO  +  HNO3  →  N2O  +  NO  + Fe(NO3)3  +  H2O

5. Al + HNO3  → Al(NO3)3  +  NO  +  N2O   +  H2

Dạng 7 : phản ứng  oxi hóa – khử  có hệ số bằng chữ

1.  M  + HNO3  →  M(NO3)n  + NO2­ + H2O  (Với M là kim loại hoá trị n)

Thay NO2­ lần lượt bằng: NO, N2O, N2,  NH4NO3 rồi hoàn thành phản ứng.   

2.   M  + H2SO4  →   M2(SO4)n  + SO2­  + H2O

3.  FexOy  + HNO3  →   Fe(NO3)3  + NO­ + H2O

Thay NO­ lần lượt bằng NO2, N2O, N2, NH4NO3 rồi hoàn thành phản ứng.

Dạng 8 : phản ứng  oxi hóa – khử  có chất hữu cơ

1.  CH3- C  CH  + KMnO4 + H2SO4 → CO2 +  K2SO4  + MnSO4  + H2O

2. HOOC – COOH  + KMnO4 + H2SO4  → CO2  +   K2SO4  +  MnSO4   +  H2O

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT

Câu 1:  Có các phát biểu sau: Quá trình oxi hoá là

 (1) quá trình làm giảm số oxi hoá của nguyên tố.

 (2) quá trình làm tăng số oxi hoá của nguyên tố.

 (3) quá trình nhường electron.

 (4) quá trình nhận electron.

Phát biểu đúng là

A. (1) và (3).              B. (1) và (4).                         C. (3) và (4).                     D.  (2) và (3). 

Câu 2: Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá-khử ?

A. Zn  + H2SO4 →  ZnSO4 + H2­                 

B. Fe(NO3)3 + 3NaOH  → Fe(OH)3 + 3NaNO3    

C. Zn + 2Fe(NO3)3  →  Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2        

D. 2Fe(NO3)3 + 2KI →  2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3 

Câu 3: Cho phản ứng:  Fe(NO3)2   +  AgNO3  →   Fe(NO3)3   +  Ag

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe3+.                

B. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+.         

C. Ag có tính khử mạnh hơn Fe2+.                        

D. Fe2+ khử được Ag+.

Câu 4: Cho phản ứng

 nX +  mYn+   →    nX m+  +  mY                (a)

Có các phát biểu sau: Để phản ứng (a) xảy ra theo chiều thuận

 (1) Xm+ có tính oxi hoá mạnh hơn Yn+.                

(2)  Yn+ có tính oxi hoá mạnh hơn Xm+.         

 (3) Y có tính khử yếu hơn X.                                

(4) Y có tính khử mạnh hơn X.

Phát biểu đúng là

A. (1) và (2).                

B. (2) và (3).                  

C. (3) và (4).                     

D. (1) và (3).

Câu 5: Cho các phản ứng:          

Fe     +   Cu2+   →   Fe2+   +   Cu             (1) ; 

2Fe2+  +   Cl2   →   2Fe3+  +  2Cl-            (2);

2Fe3+  +   Cu   →  2Fe2+   +   Cu2+           (3).

Dãy các chất và ion nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá:

A. Cu2+ > Fe2+ > Cl2 > Fe3+                                        

B. Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+     

C. Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+                                                                                 

D. Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+

Câu 6:  Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu  +  HNO3   →  Cu(NO3)2  +  NO   +  H2O

Sau khi lập phương trình hoá học của phản ứng, số nguyên tử Cu bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử là

A. 1 và 6.                            B. 3 và 6.                         C. 3 và 2.                       D. 3 và 8.

Câu 7: Trong phương trình phản ứng: aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4  → dK2SO4  + eMnSO4 + gH2O

(các hệ số a, b, c... là những số nguyên, tối giản). Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

A. 13.                          B. 10.                          C. 15.                          D. 18.

Câu 8: Trong phản ứng: Al  + HNO3 (loãng)  → Al(NO3)3 + N2O  + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là

A. 8 và 30.                           B. 4 và 15.                           C. 8 và 6.                                    D. 4 và 3.

Câu 9: Cho các phản ứng sau:

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →                   

b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →

c) Al2O3  + HNO3 (đặc, nóng) →                

d) Cu + dung dịch FeCl3  →

e) CH3CHO + H2   →                               

f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3  →

g) C2H4 + Br2  →                                  

h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2  →

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

A. a, b, d, e, f, h.                  B. a, b, d, e, f, g.            C. a, b, c, d, e, h.            D. a, b, c, d, e, g.

Câu 10:  Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O                              

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O                       

4KClO3 → KCl + 3KClO4

O3 → O2 + O.          

Số phản ứng oxi hoá khử là

A. 5.                                     B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8.                                     B. 5.                               C. 7.                               D. 6.

Câu 12: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá- khử là

A. 3                                B. 5                                C. 4                               D. 6

Câu 13:  Thực hiện các thí nghiệm sau :

(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4

(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước

(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng

(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là

A. 3                                    B. 6                                  C. 5                               D. 4

Câu 14:  Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2  → MnCl2  + Cl2  + 2H2O.

2HCl + Fe → FeCl2  + H2.

14HCl + K2Cr2O7  → 2KCl + 2CrCl3  + 3Cl2  + 7H2O.

6HCl + 2Al → 2AlCl3  + 3H2.

16HCl + 2KMnO4  → 2KCl + 2MnCl2  + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2.                            B. 1.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 15:  Cho các phản ứng sau :

 (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O                 (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

 (c) 2HCl + 2HNO3  → 2NO2 + Cl2 + 2H2O             (d) 2HCl + Zn  →  ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 

A. 2                                 B. 4                                          C. 1                         D. 3

Câu 16: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 3.                                     B. 4.                               C. 6.                               D. 5.

Câu 17:  Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl -. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là

A. 4.                              B. 6.                                 C. 5.                              D. 7.

Câu 18:Trong các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2O3, Fe3O4. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

A. 5                               B. 4                                  C. 2                               D. 3

Câu 19: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A. 4S + 6NaOH­(đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O

B. S + 3F2 → SF6

C. S + 6HNO3 (đặc)  → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

D. S + 2Na → Na2S

Câu 20: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH

Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO

A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.

C. chỉ thể hiện tính khử.

D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.                  

Câu 21: SO2  luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, O2, nước Br2                                                  B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.                          D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

Câu 22: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4  → FeSO4  + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.                               B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.                             D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Câu 23:  Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 12 electron.                                               B. nhận 13 electron.

C. nhận 12 electron.                                        D. nhường 13 electron.

Câu 24: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3  đặc, nóng là

A. 10.                                   B. 11.                             C. 20.                             D. 19.

Câu 25: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 +  HNO3  → Fe(NO3)3 +  NxOy  +  H2O

Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

A. 46x – 18y.                    B. 45x – 18y.                    C. 13x – 9y.                   D. 23x – 9y.

Câu 26: Cho phản ứng

Na2SO3 +  KMnO4 +  NaHSO4  →  Na2SO4  + MnSO4 +  K2SO4 + H2O

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 23                                  B. 27                                C. 47                             D. 31

Câu 27: Trong phản ứng:  K2Cr2O7  +  HCl  →  CrCl3  +  Cl2  +  KCl  +  H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 4/7.                                 B. 1/7.                               C. 3/14.                         D. 3/7.

Câu 28: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:        

2FeBr2  + Br2  →  2FeBr3

2NaBr + Cl2  →  2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:

A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.                     B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.                   D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+

Câu 29: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3  đặc, nóng là

A. 3.                                     B. 5.                               C. 4                                D. 6.

Câu 30: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3  →  XCl2  + 2YCl2;

Y + XCl2   →  YCl2  + X.

Phát biểu đúng là:

A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

B. Kim loại X khử được ion Y2+.

C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

Câu 31: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1)   AgNO3  + Fe(NO3)2  →  Fe(NO3)3  + Ag↓

(2)   Mn + 2HCl → MnCl2  + H2↑

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Mn2+,  H+, Fe3+,  Ag+.                                            B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.

C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.                                              D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.

Câu 32: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3  tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 6.                                     B. 3.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 33: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là

A. Fe3O4.                            B. Fe(OH)2.                   C. FeS.                           D. FeCO3

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập ôn tập phản ứng oxi hóa khử môn Hóa học 10 năm học 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF