Nhằm củng cố lại kiến thức cho các em học sinh một cách hiệu quả nhất. HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp tài liệu 60 câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại có đáp án môn Lịch sử 10. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này có đa dạng câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều mức độ khác nhau từ dễ, trung bình và khó. Hi vọng giúp các em ôn tập kiến thức tốt nhất.
TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Câu 1: Dấu tích Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Nghệ An. B. Thanh Hóa.
C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.
Câu 2: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.
B. Đã biết chế tác công cụ lao động.
C. Biết chế tạo lao và cung tên.
D. Biết săn bắn, hái lượm.
Câu 3: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay.
B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay.
C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay.
Câu 4: Phương thức sinh sống của Người tối cổ là
A. săn bắn, hái lượm.
B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. đánh bắt cá, làm gốm.
Câu 5: Người tối cổ tổ chức xã hội theo
A. thị tộc. B. bộ lạc.
C. bầy đàn. D. chiềng, chạ.
Câu 6. Công cụ bằng sắt xuất hiện ở Trung Quốc vào giai đoạn nào?
A. Thời Xuân thu chiến quốc.
B. Thời Tam quốc.
C. Thời Tây Tấn.
D. Thời Đông Tấn.
Câu 7. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là
A. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng.
B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.
Câu 8: Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?
A. Con người đã biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 9: Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác nhau về
A. trình độ văn minh.
B. đẳng cấp xã hội.
C. trình độ kinh tế.
D. đặc điểm sinh học.
Câu 10: Trong sự thay đổi của Người tinh khôn so với Người tối cổ về mặt sinh học, sự thay đổi quan trọng nhất là về
A. não bộ. B. dáng đứng.
C. da. D. bàn tay.
Câu 11: Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước
A. chuyên chế.
B. dân chủ chủ nô.
C. chuyên chế Trung ương tập quyền.
D. quân chủ chuyên chế.
Câu 12: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên là
A. xã hội cổ đại. B. xã hội trung đại.
C. xã hội cân đại. D. xã hội công xã thị tộc
Câu 13: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A. khai khẩn được đất hoang.
B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Câu 14: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu-nghèo...là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
Câu 15. Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa giai cấp nào với giai cấp nào?
A. quý tộc và nông dân công xã.
B. quý tộc và nô lệ.
C. địa chủ với nông dân lĩnh canh.
D. địa chủ với nông dân tự canh.
Câu 16. Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ
A. quan lại.
B. quan lại và một số nông dân giàu có.
C. quý tộc và tăng lữ.
D. quan lại, quý tộc và tăng lữ.
Câu 17: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
A. xã hội có giai cấp ra đời.
B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện.
D. thị tộc tan rã.
Câu 18: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi
B. Vùng trung du
C. Lưu vực các con sông lớn
D. Vùng sa mạc
Câu 19: Khu vực nào sau đây không gắn liền với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên?
A. Lưu vực sông Nin
B. Lưu vực sông Hằng
C. Lưu vực sông Ti-gơ-rơ
D. Lưu vực sông Mê Kông
Câu 20: Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân lí giải tại sao thời kì đồ đá, Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo.
C. Công cụ lao động kim khí.
D. Xã hội phân chia giai cấp.
Câu 23: Thị tộc là
A. tập hợp những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. tập hợp những người sống chung trong hang động, mái đá.
C. tập hợp những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
D. tập hợp những người đàn bf giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
Câu 24: Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
A. Trung Quốc, Việt Nam
B. Tây Á, Ai Cập
C. In-đô-nê-xi-a
D. Đông Phi, Bắc Á.
Câu 25: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ III-II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ II-I TCN
Câu 26: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp
C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán
D. Ấn Độ- vì phải tính thuế
Câu 27. Nguyên nhân khách quan làm cho vương triều Mô-Gôn ở Ấn Độ bị sụp đổ?
A. Do sự suy yếu của đất nước dưới thời vua Gia-han và Sa-gia-han
B. Do dân chúng bất mãn, chống đối, khởi nghĩa
C. Do thực dân Anh xâm lược Ấn Độ
D. Do sự suy yếu của đất nước, sự bất mãn của quần chúng, bị ngoại xâm
Câu 28. Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là?
A. Đầu TK X đến đầu TK XVIII
B. Giữa TK X đến đầu TK XVIII
C. Nửa sau TK X đến đầu TK XVIII
D. Cuối TK X đến đầu TK XVIII
Câu 29. Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hin-đu giáo)
B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng phật
C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn
D. Lễ, hội tổ chức vào mùa gặt hái
Câu 30. Nét đặc săc và nổi bật nhất của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?
A. Bắc Ấn được thống nhất trở lại, bước vào thời kì phát triển cao
B. Vương triều Gup-ta có 9 đời vua qua 150 nắm quyền
C. Sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ
D. Đạo phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta
ĐÁP ÁN
1 - D |
2 - B |
3 - B |
4 - B |
5 - C |
6 - A |
7 - C |
8 - C |
9 - D |
10 - A |
11 - D |
12 - A |
13 - D |
14 - D |
15 - C |
16 - B |
17 - C |
18 - C |
19 - D |
20 - C |
21 - A |
22 - D |
23 - A |
24 - B |
25 - A |
26 - C |
27 - C |
28 - C |
29 - D |
30 - C |
---(Nội dung đề và đáp án từ câu 31-60 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 60 câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại có đáp án môn Lịch sử 10. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục: