Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Bài 31 Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Toán 8 Tập 2 – Kết nối tri thức.
-
Luyện tập 1 trang 64 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Một túi đựng 20 viên kẹo giống hệt nhau nhưng khác loại, trong đó có 7 viên kẹo sữa, 4 viên kẹo chanh, 6 viên kẹo dừa và 3 viên kẹo bạc hà. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ túi. Tính xác suất để Lan lấy được:
a) Viên kẹo sữa?
b) Viên kẹo chanh?
-
Luyện tập 2 trang 65 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Trên giá sách của thư viện có 15 cuốn sách, trong đó có một số cuốn tiểu thuyết. Người thủ thư đặt thêm 5 cuốn tiểu thuyết thư viện mới mua vào giá sách. Bạn Nam đến mượn sách, chọn ngẫu nhiên một cuốn sách trên giá. Biết rằng xác suất để chọn được cuốn tiểu thuyết là \(\frac{3}{4}\). Hỏi lúc đầu trên giá sách có bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?
-
Tranh luận trang 65 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Một túi đựng 17 viên bi cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Tính xác suất của biến cố E: “lấy được viên bi màu đỏ”?
Tròn: Có 17 viên bi nên có 17 kết quả có thể. Có 8 viên bi màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{17}}\).
Vuông: Các viên bi cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, nen chỉ có 3 kết quả có thể là viên bi đỏ màu đỏ, viên bi màu trắng và viên bi màu vàng. Do đó \(P\left( E \right) = \frac{1}{3}\).
Vuông và tròn ai nói đúng? Vì sao?
-
Bài 8.4 trang 65 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Một hình tròn được chia thành 20 hình quạt như nhau, đánh số từ 1; 2;...; 20 và được gắn vào trục quat có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất để mũi tên:
a) Chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho 4?
b) Chỉ vào hình quạt ghi số không phải là số nguyên tố?
-
Bài 8.5 trang 66 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: "Lấy được viên kẹo màu đen";
b) F: "Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu đỏ";
c) G: "Lấy được viên kẹo màu trắng";
d) H: "Không lấy được viên kẹo màu đỏ".
-
Bài 8.6 trang 66 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Trong một chiếc hộp có 15 tấm thẻ giống nhau được đánh số 10; 11;...; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: "Rút được tấm thẻ ghi số lẻ";
b) B: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố".
-
Bài 8.7 trang 66 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Trò chơi vòng quay may mắn.
Một bánh xe hình tròn được chia thành 12 hình quạt như nhau, trong đó có 2 hình quạt ghi 100 điểm, 2 hình quạt ghi 200 điểm, 2 hình quạt ghi 300 điểm, 2 hình quạt ghi 400 điểm, 1 hình quạt ghi 500 điểm, 2 hình quạt ghi 1000 điểm, 1 hình quạt ghi 2000 điểm. Ở mỗi lượt, người chơi quay bánh xe. Mũi tên cố định gắn trên vành bánh xe dừng ở hình quạt nào thì người chơi nhận được số điểm ghi trên hình quạt đó.
Bạn Lan chơi trò chơi này. Tính xác suất của biến cố sau:
a) A: "Trong một lượt quay, Lan quay được 400 điểm";
b) B: "Trong một lượt quay, Lan được ít nhất 500 điểm".
-
Bài tập 8.4 trang 41 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một túi đựng 15 viên bi màu xanh, 13 viên bi màu đỏ, 17 viên bi màu trắng, có cùng khối lượng và kích thước. Bạn Việt lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Tính xác suất để bạn Việt lấy được viên bi trắng?
-
Bài tập 8.5 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một hộp đựng các tấm thẻ được ghi số 10, 11, 12, …, 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi số là:
a) Số nguyên tố.
b) Số lẻ.
c) Số chia hết cho 4.
-
Bài tập 8.6 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Bạn An có 10 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “TELEVISION”. Bạn An rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi:
a) Chữ E.
b) Chữ I hoặc chữ V.
-
Bài tập 8.7 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một nhóm 30 người gồm 9 ông, 6 bà, 12 em trai và 3 em gái. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm. Tính xác suất để chọn được:
a) Một người có giới tính nam;
b) Một bà hoặc một em trai.
-
Bài tập 8.8 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một chiếc hộp chứa 36 quả cầu được ghi số từ 1 đến 36. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “ Lấy được quả cầu ghi số là bội của 4 và 6”;
b) F: “Lấy được quả cầu ghi số là bội của 4 hoặc là bội của 6”.
-
Bài tập 8.9 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một túi đựng các viên kẹo có cùng khối lượng và kích thước với 9 viên kẹo màu đỏ, 6 viên kẹo màu xanh, 4 viên kẹo màu vàng và 5 viên kẹo màu đen. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Lấy được viên kẹo màu đỏ hoặc màu vàng”;
b) F: “Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu xanh”;
c) G: “Lấy được viên kẹo không có màu đen”.
-
Bài tập 8.10 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một hộp đựng 24 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, trong đó có một số viên bi màu đỏ, một số viên bi màu xanh, còn lại là màu đen. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Biết rằng xác suất lấy được viên bi màu đỏ và màu xanh tương ứng là và . Tính số viên bi màu đen trong hộp?
-
Bài tập 8.11 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một túi đựng một số tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Biết rằng xác suất rút được tấm thẻ ghi số 3 gấp đôi xác suất rút được tấm thẻ ghi số 1; xác suất rút được tấm thẻ ghi số 2 gấp ba lần xác suất rút được tấm thẻ ghi số 3 và xác suất rút được tấm thẻ ghi số 2 bằng xác suất rút được tấm thẻ ghi số 4. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố?