Thông qua bài học các em sẽ nắm được khái niệm và các tính chất Hình thoi và hình vuông. Cùng với hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em nắm vững nội dung bài học. Đây là bài toán về các hình học nền tảng để các em giải một số dạng bài tập có liên quan đến các hình học sau này. Chúc các em học tập thật tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hình thoi
a. Khái niệm và tính chất của hình thoi
Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. |
Chú ý: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Định lí 1: Trong hình thoi a) Hai đường chéo vuông góc với nhau; b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc trong hình thoi. |
b. Dấu hiệu nhận biết hình thoi
Định lí 2: a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. b) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. c) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. |
Ví dụ. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?
Hướng dẫn giải
- Tứ giác ABCD có các góc đối bằng nhau nên là hình bình hành mà hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau nên tứ giác ABCD là hình thoi.
- Tứ giác MNPQ không là hình thoi vì bốn cạnh không bằng nhau.
1.2. Hình vuông
a. Khái niệm hình vuông và tính chất của nó
Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. |
Chú ý: Hình vuông cũng là hình chữ nhật, hình thoi nên nó có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Định lí 3: Trong một hình vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và là các đường phân giác của các góc của hình vuông. |
b. Dấu hiệu nhận biết hình vuông
Định lí 4: a) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. b) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông. c) Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông. |
Chú ý:
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Ví dụ: Tìm hình vuông trong các hình dưới đây:
Hướng dẫn giải
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông, mặt khác hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau nên ABCD là hình vuông.
- Tứ giác MNPQ không phải là hình chữ nhật vì hai đường chéo không bằng nhau nên nó cũng không phải là hình vuông.
Bài tập minh họa
Cho hình bình hành ABCD có AC vuông góc với AD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh tứ giác AECF là hình thoi.
Hướng dẫn giải
Vì hình bình hành ABCD có AC vuông góc với ADnên .
Xét tam giác vuông CAD vuông tại A có AF là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền CD.
Suy ra (1)
Tương tự xét tam giác vuông ACB vuông tại C có CE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB.
(2)
Lại có: AB = CD (tính chất hình bình hành) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra AE = CE = CF = FA
Suy ra tứ giác AECF là hình thoi.
3. Luyện tập Bài 14 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Qua bài học này, các em cần hoàn thành một số mục tiêu như sau:
- Mô tả khái niệm hình thoi và hình vuông.
- Giải thích tính chất hai đường chéo của hình hình thoi và hình vuông.
- Nhận biết dấu hiệu để một hình là hình thoi và hình vuông.
3.1 Trắc nghiệm Bài 14 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Hãy chọn câu sai trong các câu sau?
-
A.
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
-
B.
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
-
C.
Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi.
-
D.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
-
A.
-
Câu 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … là hình thoi”?
- A. Bằng nhau
- B. Giao nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau
- C. Giao nhau tại trung điểm mỗi đường
- D. Bằng nhau và giao nhau tại trung điểm mỗi đường
-
Câu 3:
Cho các hình sau, chọn khẳng định đúng?
- A. Cả ba hình đều là hình thoi
- B. Hình 1 và hình 2 là hình thoi
- C. Chỉ hình 1 là hình thoi
- D. Cả ba hình đều không phải hình thoi
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 14 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 67 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Câu hỏi trang 67 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 1 trang 68 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Câu hỏi trang 68 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 69 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 70 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Câu hỏi trang 70 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 71 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng trang 71 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 3.29 trang 71 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 3.30 trang 72 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 3.31 trang 72 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 3.32 trang 72 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 3.33 trang 72 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài tập 3.23 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 3.24 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 3.25 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 3.26 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 3.27 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
4. Hỏi đáp Bài 14 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 HỌC247