Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi trang 94 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.
-
Hoạt động 1 trang 94 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
-
Luyện tập 1 trang 94 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bản được trong một ngày của một cửa hàng kem.
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.
-
Luyện tập 2 trang 95 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
-
Luyện tập 3 trang 96 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào VỞ để biểu diễn bảng thống kê này.
-
Luyện tập 4 trang 97 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho biểu đồ Hình 5.15.
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1.109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
-
Luyện tập 5 trang 98 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
-
Tranh luận trang 98 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho biểu đồ Hình 5.17
Bạn Tròn: “Như vậy, nếu một trường trung học có 1000 học sinh thì chắc chắn có 328 học sinh bị cận thị”.
Bạn Vuông: “Tớ nghĩ đây chỉ là con số ước lượng thôi”.
Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
-
Giải bài 5.6 trang 99 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho biểu đồ Hình 5.18.
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người.
Tính số dân của mỗi châu lục.
-
Giải bài 5.7 trang 99 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
-
Giải bài 5.8 trang 99 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
-
Giải bài 5.9 trang 99 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
-
Giải bài 5.9 trang 80 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho biểu đồ Hình 5.1
a) Cho biết tiêu đề của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa Châu Á, Châu Âu.
-
Giải bài 5.10 trang 81 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.
b) Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.
-
Giải bài 5.11 trang 81 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.
Phương tiện
Ô tô
Xe buýt
Xe đạp
Đi bộ
Tỉ lệ
10%
20%
50%
20%
Hãy hoàn thiện biểu đồ 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
-
Giải bài 5.12 trang 81 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một chuyên gia đã đưa ra phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại,…), 20 % cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng…), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,…)
a) Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở
b) Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?
-
Giải bài 5.13 trang 82 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Kết quả của một khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong hình 5.5
a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.
b) Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?
-
Giải bài 5.14 trang 83 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dùng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6
a) Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?
b) Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý và không có ý kiến.
-
Giải bài 5.15 trang 83 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
a) Một người \(BMI \ge 23\) BMI thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.
b) Tính giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.
-
Giải bài 5.16 trang 83 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho biểu đồ Hình 5.8
a) Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ này.