Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 1 Bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính - Quy tắc dấu ngoặc giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Luyện tập 1 trang 23 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)
b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)
-
Luyện tập 2 trang 24 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)
b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)
-
Luyện tập 3 trang 25 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính một cách hợp lí:
a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)
b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)
-
Luyện tập 4 trang 25 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính một cách hợp lí:
a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)
b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)
-
Giải bài 1 trang 25 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính
a) \(\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3};\)
b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}.\)
-
Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính
a) \(\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\)
b) \(1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)
d) \(0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\)
-
Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chọn dấu " "=", " \( \ne \) " thích hợp cho dấu “?” :
a) \(\left( {3,9 + \frac{1}{2} \cdot 2,6} \right):13\) ? \(3,9 + \frac{1}{2} \cdot 2,6:13;\)
b) \(\frac{5}{4} - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2}\) ? \({\left( {\frac{5}{4} - \frac{1}{4}} \right)^2}\);
c) \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5\) ? \(\frac{{28}}{9} \cdot (0,7 + 0,5)\);
d) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) ? \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).
-
Giải bài 4 trang 26 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\);
b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\);
c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\);
d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\).
-
Giải bài 5 trang 26 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \(\frac{1}{4}\)m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.
-
Giải bài 6 trang 26 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).
a) Tính diện tích của miếng bìa.
b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
-
Giải bài 7 trang 26 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong đợt tri ân khách hàng, một cửa hàng bán xe đạp giảm giá \(25\% \) của giá niêm yết cho khách mua hàng. Cửa hàng vẫn được lãi \(20\% \) của giá nhập về đối với mỗi chiếc xe đạp bán ra. Tính giá nhập về và giá niêm yết của một chiếc xe đạp, biết rằng với mỗi chiếc xe đạp bán ra như thế, cửa hàng vẫn lãi được 600 000 đồng.
-
Giải bài 8 trang 26 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua gạo để bán. Vì kho chứa gạo bị hỏng nên khi phát hiện thì \(\frac{1}{7}\) lượng gạo mua về đó đã bị giảm chất lượng, chủ cửa hàng đã bán số gạo còn lại với giá bán cao hơn \(10\% \) so với giá gạo lúc mua vào và đã bán số gạo bị giảm chất lượng với giá bán thấp hơn \(25\% \) so với giá gạo lúc mua vào.
a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số gạo đó.
b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?
-
Giải bài 30 trang 21 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\);
b) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\).
-
Giải bài 31 trang 21 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(\dfrac{{45}}{4} - \left( {2\dfrac{5}{7} + 5,25} \right)\);
b) \(\dfrac{5}{9}:2,4 - \dfrac{{41}}{9}:2,4\);
c) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{{13}}} \right).\dfrac{7}{2} - \left( {\dfrac{9}{4} - \dfrac{8}{{13}}} \right).\dfrac{7}{2}\).
-
Giải bài 32 trang 21 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho \(A = \dfrac{{13}}{{50}}.( - 15,5) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2};{\rm{ }}B = \dfrac{{{{( - 0,7)}^2}.{{( - 5)}^3}}}{{{{\left( { - \dfrac{7}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{( - 1)}^5}}}\).
Bạn An tính được giá trị của các biểu thức trên: \(A = - 26;{\rm{ }}B = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\). Theo em, bạn An tính đúng hay sai?
-
Giải bài 33 trang 22 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho \(A = \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2} - 5.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^2}}}{{15\dfrac{2}{9} + {{\left( { - \dfrac{2}{3}} \right)}^2}}};{\rm{ }}B = \dfrac{7}{{12}}.3,4 - \dfrac{7}{{12}}.8,8\).
Tính \(A - 5B\).
-
Giải bài 34 trang 22 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho :
a) \(\dfrac{5}{6} - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2}\) \({\left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\);
b) \(250.{\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\)\(250.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{1}{6}\);
c) \(3\dfrac{1}{5}:1,5 + 4\dfrac{2}{5}:1,5\)\(\left( {3\dfrac{1}{5} + 4\dfrac{2}{5}} \right):1,5\);
d) \(\left( {\dfrac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)\(\dfrac{9}{{25}}:3\dfrac{4}{5} - 2,18:0,2\).
-
Giải bài 35 trang 22 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho \(A = \left( {17,81:1,37 - \dfrac{{59}}{3}:\dfrac{{11}}{6}} \right) + \dfrac{{{{(0,8)}^3}}}{{{{(0,4)}^3}.11}}\).
Chứng minh rằng A + 1 là bình phương của một số tự nhiên.
-
Giải bài 36 trang 22 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26 m và 14 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2 m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4 m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời cũng là hai cọc rào.
-
Giải bài 37 trang 22 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Quan sát biển báo giao thông ở Hình 7.
a) Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87,5 cm (lấy \(\pi = 3,14\)).
b) Ở chính giữa của biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều dài là 70,3 cm và chiều rộng là 12,3 cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.
-
Giải bài 38 trang 22 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Người ta cắt một tấm tôn có dạng hình tròn bán kính 5 cm thành hai phần bằng nhau như Hình 8. Tính chu vi tấm tôn sau khi bị cắt (lấy \(\pi = 3,14\)).