Giải bài 3.40 trang 43 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 1,\,\,BC = 2,\,\,\widehat {ABC} = {60^ \circ }.\) Tính độ dài cạnh và số đo các góc còn lại của tam giác
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3.40
Phương pháp giải
- Áp dụng định lý cosin để tính cạnh \(AC\):
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos \widehat {ABC}\)
- Áp dụng định lý sin để tính các \(\widehat A,\,\,\widehat C\): \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}.\)
Lời giải chi tiết
Độ dài cạnh \(AC\) là:
Áp dụng định lý cosin, ta có:
\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos \widehat {ABC}\\ \Rightarrow \,\,A{C^2} = 1 + 4 - 2.1.2.\cos {60^ \circ } = 3\\ \Rightarrow \,\,AC = \sqrt 3 .\end{array}\)
Áp dụng định lý sin, ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}}}\\{\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{\sin B}}}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin A = \frac{{BC.\sin B}}{{AC}} = \frac{{2.\sin {{60}^ \circ }}}{{\sqrt 3 }} = 1}\\{\sin C = \frac{{AB.\sin B}}{{AC}} = \frac{{1.\sin {{60}^ \circ }}}{{\sqrt 3 }} = \frac{1}{2}}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat A = {{90}^ \circ }}\\{\widehat C = {{30}^ \circ }}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
-- Mod Toán 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 3.38 trang 43 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.39 trang 43 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.41 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.42 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.43 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.44 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.45 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.46 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.47 trang 44 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT