Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 112 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Điểm số bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong Tổ 1 là 6; 10; 6; 8; 7; 10, còn của các bạn Tổ 2 là 10; 6; 9; 9; 8; 9. Theo em, tổ nào có kết quả kiểm tra tốt hơn? Tại sao?
-
Vận dụng 1 trang 114 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B được ghi lại ở bảng sau:
Nhóm A
12,2
13,5
12,7
13,1
12,5
12,9
13,2
12,8
Nhóm B
12,1
13,4
13,2
12,9
13,7
Nhóm nào có thành tích chạy tốt hơn?
-
Vận dụng 2 trang 114 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Số bàn tháng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:
Số bàn thắng
0
1
2
3
4
6
Số trận
5
10
5
3
2
1
Hãy xác định số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu của mùa giải.
-
Hoạt động khám phá 2 trang 114 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bảng sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 và Tổ 2 đã đọc ở thư viện trường trong một tháng:
Tổ 1
3
1
2
1
2
2
3
25
1
Tổ 2
4
5
4
3
3
4
5
4
a) Trung bình mỗi bạn Tổ 1 và mỗi bạn Tổ 2 đọc bao nhiêu quyển sách ở thư viện trường trong tháng đó?
b) Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm xem tổ nào chăm đọc sách ở thư viện hơn.
-
Thực hành 1 trang 115 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy tìm trung vị của các số liệu ở Vận dụng 1 và Vận dụng 2.
-
Hoạt động khám phá 3 trang 116 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cân nặng của 20 vận động viên môn vật của một câu lạc bộ được ghi lại ở bảng sau:
50
56
57
62
58
52
66
61
54
61
64
69
52
65
58
68
67
56
59
54
Để thuận tiện cho việc luyện tập, ban huấn luyện muốn xếp 20 vận động viên trên thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 25% số vận động viên có cân nặng gần nhau. Bạn hãy giúp ban huấn luyện xác định các ngưỡng cân nặng để phân nhóm mỗi vận động viên.
-
Thực hành 2 trang 117 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy tìm tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:
a) 10; 13; 15; 2; 10; 19; 2; 5; 7
b) 15; 19; 10; 5; 9; 10; 1; 2; 5; 15
-
Hoạt động khám phá 4 trang 117 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Một cửa hàng kinh doanh hoa thống kê số hoa hồng bán được trong ngày 14 tháng 2 theo loại hoa và thu được bảng tần số sau:
Loại hoa
Hồng bạch
Hồng nhung
Hồng vàng
Hồng kem
Số bông bán được
120
230
180
150
Cửa hàng nên nhập loại hoa hồng nào nhiều nhất để bán trong ngày 14 tháng 2 năm tiếp theo? Tại sao?
-
Thực hành 3 trang 117 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy tìm mốt của số liệu điểm kiểm tra các bạn Tổ 1 trong Hoạt động khám phá 1.
Điểm số bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong Tổ 1 là 6; 10; 6; 8; 7; 10, còn của các bạn Tổ 2 là 10; 6; 9; 9; 8; 9. Theo em, tổ nào có kết quả kiểm tra tốt hơn? Tại sao?
-
Giải bài 1 trang 118 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a) \(23;{\rm{ }}41;{\rm{ }}71;{\rm{ }}29;{\rm{ }}48;{\rm{ }}45;{\rm{ }}72;{\rm{ }}41\).
b) \(12;{\rm{ }}32;{\rm{ }}93;{\rm{ }}78;{\rm{ }}24;{\rm{ }}12;{\rm{ }}54;{\rm{ }}66;{\rm{ }}78\).
-
Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a)
Giá trị
23
25
28
31
33
37
Tần số
6
8
10
6
4
3
b)
Giá trị
0
2
4
5
Tần số tương đối
0,6
0,2
0,1
0,1
-
Giải bài 3 trang 118 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
An lấy ra ngẫu nhiên 3 quả bóng từ một hộp có chứa nhiều bóng xanh và bóng đỏ. An đếm xem có bao nhiêu bóng đỏ trong 3 bóng lấy ra rồi trả bóng lại hộp. An lặp lại phép thử trên 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Số bóng đỏ
0
1
2
3
Số lần
10
30
40
20
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của bảng kết quả trên.
-
Giải bài 4 trang 118 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một sản phẩm của một số thí nghiệm ở bảng sau:
Thời gian (đơn vị: phút)
5
6
7
8
35
Số thí sinh
1
3
5
2
1
a) Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.
b) Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.
-
Giải bài 5 trang 118 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bác Dũng và bác Thu ghi lại só điện thoại mà mỗi người gọi mỗi ngày trong 10 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:
Bác Dũng
2
7
3
6
1
4
1
4
5
1
Bác Thu
1
3
1
2
3
4
1
2
20
2
a) Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của số điện thoại mà mỗi bác gọi theo số liệu trên
b) Nếu so sánh theo số trung bình thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?
c) Nếu so sánh theo số trung vị thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?
d) Theo bạn, nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sánh xem ai có nhiều cuộc gọi điện thoại hơn mỗi ngày?
-
Giải bài 6 trang 119 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tổng số điểm mà các thành viên đội tuyển Olympic Toán quốc tế (IMO) của Việt Nam đặt được trong 20 kì thi được cho ở bảng sau:
Năm
Tổng điểm
Năm
Tổng điểm
Năm
Tổng điểm
Năm
Tổng điểm
2020
150
2015
151
2010
133
2005
143
2019
177
2014
157
2009
161
2004
196
2018
148
2013
180
2008
159
2003
172
2017
155
2012
148
2007
168
2002
166
2016
151
2011
113
2006
131
2001
139
(Nguồn: https://imo-offial.org)
Có ý kiến cho rằng điểm thi của đội tuyển giai đoạn 2001 – 2010 cao hơn giai đoạn 2011 – 2020. Hãy sử dụng số trung bình và trung vị để kiểm nghiệm xem ý kiến trên có đúng không.
-
Giải bài 7 trang 119 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Kết quả bài kiểm tra giữa kì cả các bạn học sinh lớp 10A, 10B, 10C được thống kê ở các biểu đồ dưới đây.
a) Hãy lập thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp.
b) Hãy so sánh điểm số của học sinh các lớp đó theo số trung bình, trung vị và mốt.
-
Giải bài 1 trang 122 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a) \(15;15;12;14;17;16;16;15;15.\)
b) \(5;7;4;3;5;6;7;8;9;7;2.\)
c) \(7;6;8;7;7;4;5;10;9;9;8;5.\)
d) \(87;87;88;88;70;83;85;86;97;89;92;89;90.\)
-
Giải bài 2 trang 122 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các số liệu sau:
a)
Giá trị
6
7
8
9
10
Tần số
5
8
4
2
1
b)
Giá trị
26
27
28
29
30
Tần số
10
8
4
2
1
-
Giải bài 3 trang 122 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tổng lượng mưa trong năm tại một trạm quan trắc đặt tại Nha Trang từ 2010 đến 2020 được thể hiện trong biểu đồ sau (đơn vị: mm).
a) Hãy tính lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc trên từ 2010 đến 2020.
b) Hãy tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
-
Giải bài 4 trang 122 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Số huy chương vàng và bạc trong các giải thể thao quốc tế mà đoàn thể thao Việt Nam đạt được tại các giải đấu ở Châu Á trong các năm từ năm 2010 đến 2019 được thống kê ở bảng sau:
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Huy chương vàng
39
43
115
52
56
62
130
82
74
120
Huy chương bạc
61
63
121
47
58
73
134
87
74
105
( Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Tìm số trung bình và trung vị huy chương vàng và huy chương bạc mà đoàn thể thao Việt Nam đạt được trong 10 năm trên.
b) Hãy so sánh số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam đạt được trong gia đoạn 2010- 2014 với giai đoạn 2015-1019.
-
Giải bài 5 trang 123 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bảng sau ghi lại độ tuổi của 2 nhóm vận động viên tham gia một cuộc thi
Nhóm 1
20
32
27
31
32
30
32
29
17
29
22
31
Nhóm 2
22
29
22
30
22
31
29
21
32
20
31
29
a) Hãy so sánh độ tuổi hai nhóm vận động viên theo số trung bình và trung vị.
b) Tìm tứ phân vị của độ tuổi vận động viên hai nhóm gộp lại.
-
Giải bài 6 trang 123 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Minh và Thủy ghi lại số thư điện tử mà mỗi người nhận được mỗi ngày trong 10 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:
Minh
6
7
3
6
1
4
1
4
5
1
Thủy
2
3
1
2
3
4
1
2
20
2
a) Hãy tìm số trung bình, trung vị và mốt của số thư điện tử mà mỗi bạn nhận được theo số liệu trên.
b) Nếu so sánh theo số trung bình thì ai nhận được nhiều thư điện tử hơn?
c) Nếu so sánh theo số trung vị thì ai nhận được nhiều thư điện tử hơn?
d) Nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sanh xem ai nhận được nhiều thư điện tử hơn mỗi ngày?
-
Giải bài 7 trang 123 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bạn Út ghi lại khối lượng của một số quả xoài Keo và xoài Thanh Ca ở bảng sau ( đơn vị: gam)
Xoài Keo
370
320
350
290
300
350
310
330
340
370
390
Xoài Thanh Ca
350
310
410
390
380
370
320
350
330
340
370
400
a) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài
b) Sử dụng trung vị, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài.
c) Hãy tính tứ phân vị của hai mẫu số liệu trên.
d) Nếu bạn Út mua 5kg xoài Keo thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Nếu bạn Út mua 5kg xoài Thanh Ca thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
-
Giải bài 8 trang 124 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các tỉnh/thành phố khu vực Đồng bằng sông Hồng và khu vực Trung du và miền núi phía Bắc vào năm 2019 được cho như sau:
Đồng bằng sông Hồng: 30; 7; 7; 10; 10; 15; 9; 7; 5; 9; 6.
Trung du và miền núi phía Bắc: 10; 12; 7; 6; 8; 8; 7; 10; 9; 12; 9; 7; 11; 10.
( Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Mỗi khu vực nêu trên có bao nhiêu tỉnh/thành phố?
b) Sử dụng số trung bình hãy so sánh số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các tỉnh/thành phố ở hai khu vực.
c) Sử dụng số trung vị hãy so sánh số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các tỉnh/thành phố ở hai khu vực.
d) Hãy giải thích tại sao lại có sự khác biệt khi so sánh bằng số trung bình và trung vị.
e) Hãy tìm tứ phân vị và mốt của hai khu vực.