Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều Chương 6 Bài 4 Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 42 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Viết tập hợp \(\Omega \) các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu sau hai lần tung
-
Hoạt động 2 trang 42 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Xét sự kiện “Kết quả của hai lần tung đồng xu là giống nhau”. Sự kiện đã nêu bao gồm những kết quả nào trong tập hợp \(\Omega \)? Viết tập hợp A các kết quả đó.
-
Hoạt động 3 trang 43 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Viết tỉ số giữa số phần tử của tập hợp A và số phần tử của tập hợp \(\Omega \).
-
Luyện tập 1 trang 43 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Xét biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”. Tính xác suất của biến cố nói trên.
-
Hoạt động 4 trang 43 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Viết tập hợp \(\Omega \) các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc sau hai lần gieo.
-
Hoạt động 5 trang 44 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Xét sự kiện “Tổng số chấm trong hai lần gieo xúc xắc bằng 8”. Sự kiện đã nêu bao gồm những kết quả nào trong tập hợp \(\Omega \)? Viết tập hợp C các kết quả đó
-
Hoạt động 6 trang 44 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Viết tỉ số giữa số phần tử của tập hợp C và số phần tử của tập hợp \(\Omega\)
-
Luyện tập 2 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Xét biến cố “Số chấm trong hai lần gieo đều là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố đó.
-
Giải bài 1 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung là khác nhau”.
-
Giải bài 2 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp \(\Omega \) là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xác định mỗi biến cố:
A: “Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”
B: “Mặt ngửa xảy ra đúng một lần”.
-
Giải bài 3 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left\{ {\left( {6;1} \right);\left( {6;2} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;4} \right);\left( {6;5} \right);\left( {6;6} \right)} \right\};}\\{B = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {2;5} \right);\left( {3;4} \right);\left( {4;3} \right);\left( {5;2} \right);\left( {6;1} \right)} \right\};}\\{C = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {3;3} \right);\left( {4;4} \right);\left( {5;5} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}.}\end{array}\)
-
Giải bài 4 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10”;
b) “Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần”.
-
Giải bài 20 trang 41 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp
a) Xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
b) Xác suất của biến cố “Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
c) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
d) Xác suất của biến cố “Mặt sấp xuất hiện đúng một lần” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
-
Giải bài 21 trang 42 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp
a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)
b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)
c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)
d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{6}\) C. \(\frac{1}{{36}}\) D. \(\frac{1}{4}\)
-
Giải bài 22 trang 42 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a) \(A = \left\{ {NS;SS} \right\}\)
b) \(b = \left\{ {NN;NS;SN;SS} \right\}\)
-
Giải bài 23 trang 42 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa”
-
Giải bài 24 trang 42 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a) \(C = \left\{ {\left( {1;1} \right)} \right\}\)
b) \(D = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\)
c) \(G = \left\{ {\left( {3;3} \right);\left( {3;6} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}\)
d) \(E = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;5} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;5} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {5;3} \right)} \right\}\)
-
Giải bài 25 trang 42 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm”
b) B: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7”
c) C: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3”
d) D: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố”
e) E: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai”
-
Giải bài 26 trang 43 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Tung một đồng xu 3 lần liên tiếp
a) Tìm số phần tử của tập hợp \(\Omega \) là không gian mẫu trong trò chơi trên
b) Xác định mỗi biến cố:
A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa”
B: “Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần”