Để giúp các em ôn tập từ vựng và ngữ pháp quan trọng trong Unit 5 và Unit 6 cũng như mang đến cơ hội luyện tập bốn kỹ năng cơ bản: Reading, Speaking, Listening và Writing; HOC247 mời các em tham khảo chi tiết nội dung bài học ngay bên dưới: Progress Review 3 Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em ôn tập tốt!
1.1. Progress Review 3 lớp 8 Task 1
1.2. Progress Review 3 lớp 8 Task 2
1.3. Progress Review 3 lớp 8 Task 3
1.4. Progress Review 3 lớp 8 Task 4
1.5. Progress Review 3 lớp 8 Task 5
1.6. Progress Review 3 lớp 8 Task 6
1.7. Progress Review 3 lớp 8 Task 7
1.8. Progress Review 3 lớp 8 Task 8
1.9. Progress Review 3 lớp 8 Task 9
1.10. Progress Review 3 lớp 8 Task 10
1.11. Progress Review 3 lớp 8 Task 11
1.12. Progress Review 3 lớp 8 Task 12
1.13. Progress Review 3 lớp 8 Task 13
1.14. Progress Review 3 lớp 8 Task 14
Tóm tắt bài
1.1. Progress Review 3 lớp 8 Task 1
VOCABULARY - Uses of get
(Cách sử dụng get)
Complete the sentences.
(Hoàn thành các câu.)
Guide to answer
1. Dominic is getting old. He'll be sixty on his next birthday.
(Dominic đang già đi. Ông ấy sẽ sáu mươi tuổi vào ngày sinh nhật tới.)
2. I first got a bank account when I was twelve years old.
(Lần đầu tiên tôi có tài khoản ngân hàng là khi tôi 12 tuổi.)
3. You won't get a driving license unless you pass your test.
(Bạn sẽ không nhận được giấy phép lái xe trừ khi bạn vượt qua bài kiểm tra.)
4. My grandma doesn't work any more. She gets a pension now.
(Bà tôi không làm việc nữa. Bây giờ bà được nhận lương hưu.)
5. Mike studied at university for five years to get a degree in medicine.
(Mike đã học đại học 5 năm để lấy bằng y khoa.)
1.2. Progress Review 3 lớp 8 Task 2
READING - Future humans
(Nhân loại trong tương lai)
Match the words with the definitions.
(Nối các từ với các định nghĩa.)
Guide to answer
1. damage something so that it can't be used: destroy
(làm hỏng cái gì đó để nó không thể được sử dụng: phá hủy)
2. control something so that it behaves as we want it to: manipulate
(kiểm soát một cái gì đó để nó hoạt động như chúng ta muốn: điều khiển)
3. use and analyse information with the help of a computer: process
(sử dụng và phân tích thông tin với sự trợ giúp của máy tính: xử lý)
4. slowly change something so that it works better in a new situation: adapt
(thay đổi điều gì đó một cách từ từ để nó hoạt động tốt hơn trong hoàn cảnh mới: thích nghi)
1.3. Progress Review 3 lớp 8 Task 3
LANGUAGE FOCUS - The first conditional with if and unless; might vs. will
(Câu điều kiện loại I với if và unless, might và will)
Complete the sentences with If, unless or the correct form of might or will.
(Hoàn thành các câu với If, unless khi hoặc hình thức đúng của might hoặc will.)
Guide to answer
1. We might spend some time in Portugal next summer, but we aren't sure.
(Chúng tôi có thể dành thời gian ở Bồ Đào Nha vào mùa hè tới, nhưng chúng tôi không chắc chắn.)
2. You'll be exhausted unless you relax this weekend.
(Bạn sẽ kiệt sức trừ khi bạn thư giãn vào cuối tuần này.)
3. I might not see you later, but I hope I do.
(Tôi có thể không gặp lại bạn sau này, nhưng tôi hy vọng là có.)
4. He will get rich because he works extremely hard.
(Anh ấy sẽ trở nên giàu có vì anh ấy làm việc cực kỳ chăm chỉ.)
5. We will not win the match. The other team is better.
(Chúng tôi sẽ không thắng trận đấu. Đội khác tốt hơn.)
6. Will you go to the party if Leo invites you?
(Bạn sẽ đến bữa tiệc nếu Leo mời bạn chứ?)
1.4. Progress Review 3 lớp 8 Task 4
VOCABULARY AND LISTENING - Lifestyle choices
(Lựa chọn phong cách sống)
Listen to Jasmine and Liam talking about their summer holiday. Choose the correct words.
(Hãy nghe Jasmine và Liam nói về kỳ nghỉ hè của họ. Chọn từ đúng.)
Script (Bài nghe)
Đang cập nhật
Guide to answer
Đang cập nhật
1.5. Progress Review 3 lớp 8 Task 5
Tick (✔) the correct sentence.
(Đánh dấu (✔) vào câu đúng.)
Guide to answer
1. This time next week we will be travelling around Italy. (✔)
(Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang đi vòng quanh nước Ý.)
2. I'm going to take up tennis. It's such a great sport. (✔)
(Tôi dự định sẽ chơi quần vợt. Đó là một môn thể thao tuyệt vời.)
3. Tomorrow at five o'clock, Callum will be getting ready for the party. (✔)
(Ngày mai lúc 5 giờ, Callum sẽ đang chuẩn bị sẵn sàng cho bữa tiệc.)
4. I think we'll win this game. (✔)
(Tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng trò chơi này.)
5. Jamie says he won't work in the summer. (✔)
(Jamie nói rằng anh ấy sẽ không đi làm vào mùa hè.)
1.6. Progress Review 3 lớp 8 Task 6
SPEAKING - Making arrangements
Choose the correct words. Then practise with your partner.
(Chọn từ đúng. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)
Guide to answer
1. got
2. time
3. hope
4. forget
5. leaves
6. me
1.7. Progress Review 3 lớp 8 Task 7
WRITING - A blog post
Read the blog and complete it with the correct words. There are two extra words.
(Đọc blog và hoàn thành nó với các từ chính xác. Có hai từ thừa.)
Guide to answer
If we were to set off for a new home besides Earth, it would be very likely that the planet must have had a very (1) similar atmosphere compared to our homeland. It would not be hard for us to (2) quickly adapt to the environment there. With the advanced technology nowadays, it is even possible that we can create an artificial sun (3) for lighting, as well as day and night system. Depending on the ecosystem there, we may choose the best ways to develop (4) more in terms of agriculture or industry. As we are settling down on a new place, our life will be surrounded with lots of work, (5) including growing and finding edibie plants and vegetables, exploiting the planet's essential (6) natural resources for recreating a new society. It will (7) take a lot of time to rebuild a new society, but with the great intelligence of human beings nowadays, that process will be much shorter (8) than before. In addition, people may also discover new materials that can be used to (9) create extremely advanced inventions and techniques that can help our lives on a new planet become much more comfortable.
Tạm dịch:
Nếu chúng ta đặt chân đến một ngôi nhà mới bên ngoài Trái đất, rất có thể hành tinh này phải có bầu khí quyển tương tự so với quê hương của chúng ta. Sẽ không khó để chúng ta nhanh chóng thích nghi với môi trường ở đó. Với công nghệ tiên tiến hiện nay, thậm chí chúng ta có thể tạo ra mặt trời nhân tạo để chiếu sáng, cũng như hệ thống ngày và đêm. Tùy thuộc vào hệ sinh thái ở đó, chúng ta có thể chọn những cách tốt nhất để phát triển hơn về nông nghiệp hoặc công nghiệp. Khi chúng ta định cư ở một nơi ở mới, cuộc sống của chúng ta sẽ bị bao vây bởi rất nhiều công việc, bao gồm trồng và tìm kiếm các loại cây và rau củ, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên thiết yếu của hành tinh để tái tạo một xã hội mới. Sẽ mất rất nhiều thời gian để xây dựng lại một xã hội mới, nhưng với trí thông minh tuyệt vời của con người ngày nay, quá trình đó sẽ ngắn hơn rất nhiều so với trước đây. Ngoài ra, con người cũng có thể khám phá ra những nguyên vật liệu mới có thể được sử dụng để tạo ra những phát minh và kỹ thuật cực kỳ tiên tiến có thể giúp cuộc sống của chúng ta trên một hành tinh mới trở nên thoải mái hơn rất nhiều.
1.8. Progress Review 3 lớp 8 Task 8
VOCABULARY - Schools and exams
Complete the words.
(Hoàn thành các từ.)
Guide to answer
1. obey
2. uniform
3. marks
4. primary
5. fail
6. get
1.9. Progress Review 3 lớp 8 Task 9
Choose the best words to complete the sentences.
(Chọn những từ tốt nhất để hoàn thành các câu.)
Guide to answer
1. c
2. a
3. c
4. b
5. b
1.10. Progress Review 3 lớp 8 Task 10
LANGUAGE FOCUS - can, could, be able to
Order the words to make sentences and questions.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu và câu hỏi.)
Guide to answer
1. Can your father speak German?
(Bố của bạn có nói được tiếng Đức không?)
2. Will they be able to go by train?
(Họ có thể đi tàu không?)
3. David couldn't get tickets for the concert.
(David không mua được vé cho buổi hòa nhạc.)
4. I can't help you with your exam.
(Tôi không thể giúp bạn làm bài kiểm tra của bạn.)
5. Could you swim when you were four?
(Bạn có thể bơi hồi bạn bốn tuổi không?)
6. Vania won't be able to come tomorrow.
(Vania sẽ không thể đến vào ngày mai.)
1.11. Progress Review 3 lớp 8 Task 11
VOCABULARY AND LISTENING - Courses and careers
Listen to Joshua talking to a careers advisor. Write true or false.
(Hãy nghe Joshua nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp. Viết đúng hoặc sai.)
Script (Bài nghe)
C = Careers advisor, J = Joshua
C Joshua, what do you want to do when you finish school?
J I don’t really know.
C That’s OK. It’s my job as a careers advisor to help you think about the options. Can you tell me about your family? What do they do?
J My dad is an engineer – he works in a construction company. They build new roads. My mum studied nursing and she works in a hospital. I’ve got an older sister, Sophie. She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. I’m not really interested in any of those things, though.
C Well, what do you like doing in your free time?
J I usually hang out with my friends, play video games, go to the cinema, or listen to music.
C Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment.
J No, it’s not for me.
C How about journalism? You could write film or game reviews.
J I’m not into writing. I prefer maths and science.
C How about doing a course in computing? There are lots of options there for students who are good at maths and science.
J It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. I don’t want that.
C I’m sure you can get a job in an IT company if you get the right qualifications.
J Will I be earning a lot of money?
C It depends. Some IT work is very well-paid, even more than jobs in law.
J That sounds great! Thank you for your help!
Tạm dịch:
C = Cố vấn hướng nghiệp, J = Joshua
C Joshua, bạn muốn làm gì khi học xong?
J Tôi thực sự không biết.
C Không sao đâu. Công việc của tôi với tư cách là cố vấn hướng nghiệp chính là giúp bạn suy nghĩ về các lựa chọn. Bạn có thể kể cho tôi nghe về gia đình bạn được không? Họ làm gì?
J Bố tôi là kỹ sư – ông ấy làm việc ở một công ty xây dựng. Họ xây dựng những con đường mới. Mẹ tôi học ngành y tá và làm việc ở bệnh viện. Tôi có một người chị gái, Sophie. Chị ấy đang học đại học ở London và đang xin việc ở một số công ty luật lớn. Tuy nhiên, tôi không thực sự quan tâm đến bất kỳ điều gì trong số đó.
C À, bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?
J Tôi thường đi chơi với bạn bè, chơi trò chơi điện tử, đi xem phim hoặc nghe nhạc.
C Bạn có giỏi ca hát hay diễn xuất không? Bạn có thể có một sự nghiệp trong ngành giải trí.
J Không, nó không dành cho tôi đâu.
C Còn nghề báo thì sao? Bạn có thể viết đánh giá phim hoặc trò chơi.
J Tôi không thích viết lách cho lắm. Tôi thích toán và khoa học hơn.
C Thế còn việc tham gia một khóa học về máy tính thì sao? Có rất nhiều lựa chọn cho những học sinh giỏi toán và khoa học.
J Thật tuyệt, nhưng chú tôi học Công nghệ thông tin và cuối cùng ông lại dạy Tin học ở một trường tiểu học. Tôi không muốn điều đó.
C Tôi chắc chắn rằng bạn có thể xin được việc làm trong một công ty công nghệ thông tin nếu bạn có trình độ chuyên môn phù hợp.
J Liệu tôi có kiếm được nhiều tiền không?
C Nó phụ thuộc. Một số công việc công nghệ thông tin được trả lương rất cao, thậm chí còn cao hơn cả công việc luật.
J Điều đó nghe thật tuyệt! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
Guide to answer
1. True |
5. True |
2. False |
6. False |
3. False |
7. True |
4. True |
8. False |
1.12. Progress Review 3 lớp 8 Task 12
Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Guide to answer
1. You mustn't cheat in exams.
(Bạn không được gian lận trong các kỳ thi.)
2. If you need help, you should talk to your teacher.
(Nếu bạn cần giúp đỡ, bạn nên nói chuyện với giáo viên của bạn.)
3. I’m not thirsty, so I don’t need to stop and have a drink.
(Tôi không khát, vì vậy tôi không cần phải dừng lại và uống nước.)
4. You don't have to do this extra homework. It’s your choice.
(Bạn không bắt buộc phải làm bài tập về nhà bổ sung này. Đó là lựa chọn của bạn.)
5. We must arrive on time to school every day.
(Chúng ta phải đến trường đúng giờ mỗi ngày.)
6. Rosie has to catch the next bus.
(Rosie phải bắt chuyến xe buýt tiếp theo.)
1.13. Progress Review 3 lớp 8 Task 13
SPEAKING - Asking for and giving advice
Choose the correct words. Then practise with your partner.
(Chọn từ đúng. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)
Guide to answer
1. b
2. a
3. b
4. a
5. c
6. a
Bài hoàn chỉnh:
Raul: Hi, Layla. Is everything all right? You don’t look very happy.
(Chào, Layla. Mọi thứ vẫn ổn chứ? Trông bạn không vui lắm.)
Layla: I’m really worried about next week's chemistry test. I haven't really understood anything we've done.
(Tôi thực sự lo lắng về bài kiểm tra hóa học vào tuần tới. Tôi đã không thực sự hiểu bất cứ điều gì chúng tôi đã làm.)
Raul: Have you (1) spoken to anyone about it?
(Bạn đã nói với ai về điều đó chưa?)
Layla: No. Can you give me any (2) advice? It’s all such a disaster!
(Chưa. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không? Nó hoàn toàn như là một thảm họa!)
Raul: Listen, (3) don’t panic.
(Nghe này, đừng hoảng sợ.)
Layla: But I know I’m going to fail the test. (4) What should I do?
(Nhưng tôi biết tôi sẽ trượt bài kiểm tra. Tôi nên làm gì?)
Raul: You (5) need to speak to Miss Wilson. Teachers are there to help us, you know.
(Bạn cần nói chuyện với cô Wilson. Giáo viên ở đó để giúp chúng ta mà, bạn biết đấy.)
Layla: Yes, you're (6) right. I'll go and see her right now.
(Vâng, bạn nói đúng. Tôi sẽ đi gặp cô ấy ngay bây giờ.)
1.14. Progress Review 3 lớp 8 Task 14
WRITING - An opinion essay
Read the opinion essay and choose the correct words.
(Đọc bài luận và chọn từ đúng.)
Guide to answer
Do we need tests at school?
Some students say that tests don't help them learn. As soon as they pass a test, they forget what they've learned. Is it really as simple as this?
(1) In my opinion, tests are necessary for several reasons. (2) Firstly, they motivate students to study. Being successful at school is important for many young people, so they work hard to get good marks. (3) Secondly, tests allow students to check how much they know and which things they still need to work on. During the test, students have to count on their own memory and their own abilities. (4) Finally, I believe that tests teach essential life skills which will be useful in the future. For example, before and during a test, students need to plan their work, manage their time, concentrate on the task and deal with stress.
(5) To conclude, tests can be helpful in many different ways. (6) All in all, I (7) feel that they are one of the most important parts of school life.
Tạm dịch:
Chúng ta có cần kiểm tra ở trường không?
Một số học sinh nói rằng các bài kiểm tra không giúp họ học. Ngay sau khi họ vượt qua một bài kiểm tra, họ quên những gì họ đã học được. Nó có thực sự đơn giản là như vậy?
Theo tôi, kiểm tra là cần thiết vì nhiều lý do. Thứ nhất, tạo động lực học tập cho học sinh. Thành công ở trường là điều quan trọng đối với nhiều bạn trẻ, vì vậy họ học hành chăm chỉ để đạt điểm cao. Thứ hai, các bài kiểm tra cho phép học sinh kiểm tra xem họ biết bao nhiêu và họ còn cần phải làm gì nữa. Trong quá trình làm bài, học sinh phải dựa vào trí nhớ và khả năng của chính mình. Cuối cùng, tôi tin rằng các bài kiểm tra dạy các kỹ năng sống thiết yếu sẽ hữu ích trong tương lai. Ví dụ, trước và trong khi kiểm tra, học sinh cần lập kế hoạch làm bài, quản lý thời gian, tập trung vào nhiệm vụ và đối phó với căng thẳng.
Tóm lại, các bài kiểm tra có thể hữu ích theo nhiều cách khác nhau. Nói chung, tôi cảm thấy rằng chúng là một trong những phần quan trọng nhất của đời sống học đường.
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets.
1. I (see) ___________her recently.
2. The children often love (watch) ___________cartoons.
3. I wish It (not rain) ___________tomorrow.
4. This exercise must (do) ___________carefully.
Key (Đáp án)
Question 1. have seen
Question 2. watching
Question 3. wouldn’t rain/ would not rain
Question 4. be done
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
- Vocabulary: Uses of get, Schools and exams
- Listening: Lifestyl choices, Courses and careers
- Reading: Future humans, Reviews
- Speaking: Making arrangements, Asking for and giving advice
- Writing: A blog post, an opinion essay
- Grammar: The first conditional with if and unless, might and will, will and be going to, future continuous, can, could, be able to, have to, need to, must, should
3.2. Bài tập trắc nghiệm Progress Review 3
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Progress Review 3 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Progress Review 3 lớp 8 Chân trời sáng tạo - Ôn tập 2.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Progress Review 3 Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247