Đến với nội dung Lesson Skills 1 - Unit 7 "Traffic" Tiếng Anh 7 Chương trình Kết nối tri thức các em sẽ có cơ hội cải thiện kỹ năng Reading và Speaking xoay quanh chủ đề về các luật lệ Giao thông. Với những khám phá thú vị về những quy định riêng biệt cho từng người tham gia giao thông, HOC247 hi vọng rằng đây sẽ là một bài học hay và có ứng dụng thực tế cho các em. Chúc các em học tốt nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 7 lớp 7 Reading Task 1
Look at the picture. Can you see anything that is dangerous?
(Nhìn vào bức tranh. Các bạn có thấy điều gì nguy hiểm không?)
Guide to answer
- Yes, I can see the situation is dangerous.
- The boy is riding a bike so close to a blue car.
- The students walk across the street without paying attention to other vehicles. And they don't walk on the zebra crossing.
Tạm dịch
- Đúng vậy, tôi có thể thấy tình huống này rất nguy hiểm.
- Cậu bé đi xe đạp quá gần với ô tô màu xanh.
- Học sinh băng qua đường mà không chú ý đến các phương tiện khác. Và chúng không đi trên vạch kẻ đường.
1.2. Unit 7 lớp 7 Reading Task 2
Read the following text and choose the correct answer.
(Đọc văn bản sau và chọn câu trả lời đúng.)
This text is about _________. (Văn bản nói về ________.)
A. rules for pedestrians (luật cho người đi bộ)
B. traffic lights (đèn giao thông)
C. traffic rules (luật giao thông)
Guide to answer
The correct answer is C.
This text is about traffic rules. (Văn bản nói về luật giao thông.)
Tạm dịch
Đây là một số quy tắc về an toàn giao thông đường bộ. Điều quan trọng là bạn phải tuân thủ các quy tắc này khi bạn là người tham gia giao thông.
Người đi bộ
1. Luôn quan sát cẩn thận khi bạn băng qua đường.
2. Đi trên vỉa hè hoặc làn đường dành cho người đi bộ.
3. Đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường.
4. Không sang đường khi đèn đỏ.
Người đi xe đạp
1. Luôn giữ cả hai tay trên ghi đông.
2. Đội mũ bảo hiểm và luôn sử dụng làn đường dành cho xe đạp.
3. Ra tín hiệu trước khi rẽ.
4. Không chở nhiều hơn một người.
Hành khách
1. Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô.
2. Chờ xe buýt dừng hẳn trước khi lên hoặc xuống.
3. Không nói chuyện với tài xế khi anh ấy / cô ấy đang lái xe.
4. Không đưa bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.
1.3. Unit 7 lớp 7 Reading Task 3
Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Where should pedestrians cross the street?
2. Which lane should you use when riding a bike?
3. What should you do before you turn while riding a bike?
4. What must you do when you get on or off a bus?
5. What mustn't you do when you are in a moving vehicle?
Guide to answer
1. At the zebra crossing.
Thông tin: Walk across the street at the zebra crossing. (Đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường.)
2. The cycle lane.
Thông tin:… and always use the cycle lane. (… và luôn đi trên làn đường dành cho xe đạp.)
3. Give a signal before you turn.
Thông tin: … Give a signal before you turn. (Ra tín hiệu trước khi rẽ.)
4. Wait for buses to fully stop.
Thông tin: …Wait for buses to fully stop before getting on or off. (…Chờ xe buýt dừng hẳn trước khi lên hoặc xuống.)
5. Don't stick any body parts out of the window.
Thông tin: … Don't stick any body parts out of the window of a moving vehicle. (…Không đưa bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ phương tiện khi đang di chuyển.)
Tạm dịch
1. Khi qua đường người đi bộ phải đi ở đâu?
- Trên vạch kẻ đường.
2. Bạn nên sử dụng làn đường nào khi đi xe đạp?
- Làn đường dành cho xe đạp.
3. Bạn nên làm gì trước khi rẽ khi đang đi xe đạp?
- Ra tín hiệu trước khi rẽ.
4. Bạn phải làm gì khi chuẩn bị lên hoặc xuống xe buýt?
- Chờ xe buýt dừng hẳn.
5. Bạn không được làm gì khi ngồi trên xe đang di chuyển?
- Không đưa bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra ngoài cửa sổ.
1.4. Unit 7 lớp 7 Speaking Task 4
Work in groups. Ask and answer the following question.
(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau.)
When you are a road user, what should you NOT do? (Khi là người đi đường, bạn KHÔNG NÊN LÀM GÌ?) Make a list in groups. Compare your list with other groups'. (Lập danh sách theo nhóm. So sánh danh sách của bạn với các nhóm khác.) |
Guide to answer
When being a road user, we shouldn't:
- Across the street when the traffic light is red
- Lose concentration when driving
- Forget the helmet
- Drink beer or alcohol before using transportation.
Tạm dịch
Khi là người đi đường, chúng ta không nên:
- Băng qua đường khi đèn đỏ
- Mất tập trung khi lái xe
- Quên mũ bảo hiểm
- Uống bia, rượu trước khi sử dụng các phương tiện giao thông.
1.5. Unit 7 lớp 7 Speaking Task 5
Read the following sentences about these people. Then work in groups. Discuss who is being safe, and who isn't.
(Đọc những câu sau đây về những người này. Sau đó làm việc theo nhóm. Thảo luận xem ai là người chấp hành an toàn giao thông an toàn và ai không.)
1. Hoang is riding a bike, and he is wearing a helmet.
Hoàng đi xe đạp, đội mũ bảo hiểm.)
2. It is raining hard, but Mr Long is driving quickly.
(Trời mưa to, nhưng anh Long đã lái xe nhanh chóng.)
3. The students are standing in a line to get on the school bus.
(Các học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.)
4. Mr Binh is taking his daughter to school on his motorbike. She is sitting in front of him.
(Anh Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi trước mặt anh.)
5. Michelle is cycling to school and she is waving and shouting to her friends.
(Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hét lên với bạn bè của mình.)
Guide to answer
1. It's safely
2. It's dangerously because he is likely to have an accident.
3. It's safely
4. It's dangerously because it is difficult for him to see the road properly and to ride.
5. It's dangerously because she may have an accident if something happens unexpectedly.
Tạm dịch
1. An toàn
2. Nguy hiểm vì anh ấy có khả năng bị tai nạn.
3. An toàn
4. Nguy hiểm vì anh ta khó nhìn đường và đi xe.
5. Nguy hiểm vì cô ấy có thể gặp tai nạn nếu điều gì đó bất ngờ xảy ra.
Bài tập minh họa
Fill in the blank with a word/ phrase in the box (Điền vào chỗ trống với một từ / cụm từ trong hộp)
Traffic congestion in many (1) _________ around the world is severe. One possible solution to this (2) _________ is to impose heavy taxes on car drivers and use this money to make public transport better. One of the first benefits of such a measure is that the heavy taxes would (3) _________ car owners from using their cars because it would become very (4) _________ to drive. This would mean that they would begin to make use of public (5) _________ instead, thus reducing traffic problems and (6) _________ as well. Another benefit would be that much more use would be made of public transport if it was improved. It is often the case that public transport in cities is very poor. For (7) _________, we often see old buses and (8) _________ that people would rather not use. High taxes would generate enough money to make the necessary changes. |
Key
1. cities
2. problem
3. discourage
4. expensive
5. transport
6. pollution
7. example
8. trains
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- zebra crossing: vạch kẻ đường
- pedestrians: người đi bộ
- seatbelt: dây an toàn
- cycle lane: làn đường dành cho xe đạp
- cyclists; người đi xe đạp
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Skills 1
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 7 - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 7 Kết nối tri thức Skills 1 - Kỹ năng 1.
-
Câu 1: Read the passage carefully, then choose the correct answers
Richard Ryan is stuck in traffic. There must be an accident somewhere up ahead because he's been sitting in the same spot for the last few minutes. The cars aren't moving at all. It looks like it's going to be another slow commute. Even though he left his house early to beat the traffic, if the cars don't start to move soon, Richard will be late for a very important meeting. Richard is the president of a big company. If he's late, he won't get in trouble, but he hates to be late for anything.
Sergey is stuck in the same traffic jam, and he's headed to the same meeting that Richard is going to. He's worried about being late, so he gets out his cell phone and calls one of his co-workers to tell her that traffic is bad. Sergey doesn't know that his boss, Richard, is in the same traffic jam. If he knew that, he wouldn't be so tense.
Both Richard and Sergey live in California where traffic congestion and delays are common problems. Richard is thinking about moving his business to a new location that's closer to the downtown business district where most of his employees live. If he did that, Sergey could ride his bike to work and forget about getting stuck in a traffic jam.
What is most likely the reason why Richard Ryan is stuck in traffic?
- A. His car is broken down.
- B. He doesn’t know the traffic rule.
- C. He got up late.
- D. There must be an accident up ahead.
-
- A. Richard is the president of a company.
- B. He is a secretary.
- C. He is a sale manager.
- D. Richard is a worker.
-
Câu 3:
Where does Sergey live?
- A. He lives in New York City.
- B. He lives in California.
- C. He lives in Washington D.C.
- D. He lives in Boston.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 7 - Skills 1 Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247