YOMEDIA
NONE

Looking Back Unit 5 lớp 7 Food and drink


Để giúp các em củng cố kiến thức về cách dùng của Lượng từ, hỏi đáp với "How many" - "How much" và ôn tập từ vựng quan trọng đã học, mời các em tham khảo nội dung Lesson Unit 5 - Looking Back được HOC247 biên soạn với hai phần: Vocabulary and Grammar. Chúc các em học hỏi thêm được nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5 lớp 7 Vocabulary Task 1

Add the words and phrases you have learnt in the correct columns.

(Thêm các từ và cụm từ bạn đã học vào các cột chính xác.)

Compare with your partner’s. Who has more words and phrases? Add any that you did not write.

(So sánh với bạn của bạn. Ai có nhiều từ và cụm từ hơn? Thêm từ mà bạn không viết.)

Guide to answer

1.2. Unit 5 lớp 7 Vocabulary Task 2

Read the recipe and write sentences as in the example. 

(Đọc công thức và viết các câu như trong ví dụ.)

Example: We need two tablespoons of cold water.

(Ví dụ: Chúng ta cần hai thìa canh nước mát.)

Guide to answer

- We need two tomatoes.

(Chúng ta cần 2 quả cà chua.)

- We need five eggs.

(Chúng ta cần 5 quả trứng)

- We need forty grams of butter.

(Chúng ta cần 40 gam bơ.)

- We need five grams of onion.

(Chúng ta cần 5 gam hành tây.)

- We need one teaspoon of salt.

(Chúng ta cần 1 thìa cà phê muối.)

- We need one teaspoon of pepper.

(Chúng ta cần 1 thìa cà phê hạt tiêu.)

1.3. Unit 5 lớp 7 Grammar Task 3

Complete the sentences. Write some, any, much, or a lot of/ lots of.

(Hoàn thành các câu. Viết some, any, much, hoặc a lot of/ lots of.)

1. I have to go to the market now. There isn't ____ food for our dinner.

2. Would you like _____ sugar for your coffee? 

3. There are ____ trees in our village, so the air here is very fresh.

4. I'm very busy, I have _____ things to do today.

5. We didn't have ____ beef left, so we had ____ fish for lunch. 

Guide to answer

1. I have to go to the market now. There isn't any food for our dinner.

Giải thích: Trong câu có "isn't" phủ định => any

2. Would you like some sugar for your coffee? 

Giải thích: Luôn dùng "some" trong cấu trúc câu mời với "would you like...?".

3. There are lots of/ a lot of trees in our village, so the air here is very fresh.

Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn "a lot of/ lots of" (nhiều).

4. I'm very busy, I have a lot of/ lots of things to do today.

Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn "a lot of/ lots of" (nhiều).

5. We didn't have any beef left, so we had some fish for lunch. 

Giải thích: Mệnh đề đầu có "didn't" mang nghĩa phủ định nên chọn "any", mệnh đề sau câu khẳng định và xét về nghĩa chọn "some" (một số/ một vài).

Tạm dịch

1. Tôi phải đi chợ bây giờ. Không có thức ăn cho bữa tối của chúng ta.

2. Bạn có muốn một ít đường cho cà phê của bạn không?

3. Có rất nhiều cây xanh trong làng của chúng tôi, vì vậy không khí ở đây rất trong lành.

4. Tôi rất bận, hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.

5. Chúng tôi không còn thịt bò, vì vậy chúng tôi đã có một ít cá cho bữa trưa.

1.4. Unit 5 lớp 7 Grammar Task 4

Make questions with How many/ How much for the underlined words in the following sentences.

 (Đặt câu hỏi với How many/ How much cho các từ được gạch dưới trong các câu sau.)

Example: Minh has three apples. (Minh có ba quả táo.)

How many apples does Minh have? (Minh có mấy quả táo.)

1. There are six bottles of juice in the fridge. 

(Có sáu chai nước trái cây trong tủ lạnh.)

2. I need some butter for my pancakes. 

(Tôi cần một ít bơ cho bánh kếp của tôi.)

3. We have only one bottle of fish sauce. 

(Chúng tôi chỉ có một chai nước mắm.)

4. We need ten chairs for the party.

(Chúng tôi cần mười chiếc ghế cho bữa tiệc.)

5. She put a lot of sugar in her lemonade. 

(Cô ấy đã cho rất nhiều đường vào nước chanh của mình.)

Guide to answer

1. How many bottles of juice are there in the fridge?

Giải thích: "bottles(chai) là danh từ số nhiều ⇒ how many

2. How much butter do you need for your pancakes?

Giải thích: "butter(bơ) là danh từ không đếm được ⇒ how much

3. How many bottles of fish sauce do you have?

Giải thích: "bottle(chai) là danh từ số nhiều ⇒ how many

4. How many chairs do you need for the party?

Giải thích: "chair(ghế) là danh từ số nhiều ⇒ how many

5. How much sugar does she put in her lemonade?

Giải thích: "sugar(đường) là danh từ không đếm được ⇒ how much

Tạm dịch

1. Có bao nhiêu chai nước trái cây trong tủ lạnh?

2. Bạn cần bao nhiêu bơ cho món bánh kếp của mình?

3. Bạn có bao nhiêu chai nước mắm?

4. Bạn cần bao nhiêu chiếc ghế cho bữa tiệc?

5. Cô ấy cho bao nhiêu đường vào ly nước chanh của mình?

Bài tập minh họa

Supply the correct verb form. (Cho dạng đúng của động từ.)

1. How many subjects _______ you (learn) _______ last year?

2. Wait for me a minute. I (have) _______ breakfast.

3. _______ there any butter in the refrigerator?

4. This is the most delicious dish I (ever/ eat) _______.

5. Noodle (be) _______ very popular in all regions of Vietnam.

6. How much money _______ you (save) _______ last year?

7. Last week, my dad (buy) _______ a lot of candy for my birthday party.

8. This morning my dad (not/drink) _______ tea as usual.

9. How many bottles of oil _______ your family (need) _______ in a month?

10. I (never/ enjoy) _______ Bun Bo Hue before.

Key

1. How many subjects did you learn last year?

2. Wait for me a minute. I am having breakfast.

3. Is there any butter in the refrigerator?

4. This is the most delicious dish I have ever eaten.

5. Noodle is very popular in all regions of Vietnam.

6. How much money did you save last year?

7. Last week, my dad bought a lot of candy for my birthday party.

8. This morning my dad didn't drink tea as usual.

9. How many bottles of oil does your family need in a month?

10. have never enjoyed Bun Bo Hue before.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:

- Từ vựng: 

  • beef noodles soup: phở bò
  • omelette: trứng tráng
  • spring rolls: chả giò
  • toast: bánh nướng
  • apple pie: bánh táo
  • pancakes: bánh kếp
  • tablespoon (tbsp): thìa canh
  • teaspoon (tsp): thìa cà phê

- Ngữ pháp:

- Ghi nhớ cách dùng của một số Lượng từ thường gặp:

  • Some: có nghĩa là một vài/ một ít, some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định).
  • Any: khi đi với danh từ đếm được số nhiều thì any có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được thì any có nghĩa là một ít. Còn trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ. 
  • A lot of và Lots of nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là NHIỀU. Nếu như sau Lots of là một danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC thì sau A lot of là một danh từ SỐ NHIỀU: bao gồm cả đếm được và không đếm được.

- Phân biệt How much với How many:

  • How many + danh từ số nhiều + do/ does + chủ ngữ + động từ?
  • How much + danh từ không đếm được + do/does + S + động từ?

- Câu hỏi về giá cả:

  • How much is .........? It is + giá.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 5 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 7 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Looking Back Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF