YOMEDIA
NONE

Skills 1 Unit 3 lớp 7 Community service


Mời các em củng cố hai kỹ năng Reading Speaking thông qua nội dung Lesson Skills 1 - Unit 3 "Community service" Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức xoay quanh chủ đề về các dự án hoạt động tình nguyện giúp đỡ cộng đồng. Các em cùng xem chi tiết bài học bên dưới nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 3 lớp 7 Reading Task 1

Work in pairs. Circle the activities you would like to do at your school.

(Làm việc theo nhóm. Khoanh tròn hoạt động bạn thích làm ở trường.)

A. growing vegetables in the school garden (trồng rau trong vườn trường)

B. tutoring other students (dạy kèm các học sinh khác)

C. collecting books for the school library (sưu tầm sách cho thư viện trường)

Guide to answer

A: What would you like to do at your school?

(Bạn muốn làm gì ở trường của bạn?)

B: I would like to collecting books for the school library.

(Tôi muốn sưu tầm sách cho thư viện trường.)

1.2. Unit 3 lớp 7 Reading Task 2

Read the passage and match the highlighted words with their meanings.

(Đọc đoạn văn và nối những từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

Bright Future school has many community activities for students. The school believes that a good way for students to develop themselves is through community service. All students can join any of these different projects:

Tutoring: Upper grade students tutor lower grade students.

- Postcard-to-Help: Students make and sell postcards to raise money for local children.

- Visit-to-Read: Students visit a nursing home monthly and read books to the elderly.

- Garden-to-Give: Students grow vegetables and donate them to local schools.

- Paper-Plant-Exchange: Students collect paper and exchange it for plants. They then look after the plants in their school garden.

Students learn that they can help people and the world around them when they do community service. They feel useful and proud because they do good things.

Guide to answer

1. Give (cho đi) – donate (quyên góp)

2. Give and recieve (cho và nhận) – exchange (trao đổi)

3. Every month (mỗi tháng) – monthly (hàng tháng)

4. Pleased (hài lòng) – proud (tự hào)

5. Teach (dạy) – tutor (hướng dẫn)

Tạm dịch

Trường Bright Future có nhiều hoạt động cộng đồng dành cho học sinh. Nhà trường tin rằng cách tốt để học sinh phát triển bản thân là thông qua dịch vụ cộng đồng. Tất cả học sinh có thể tham gia bất kỳ dự án nào trong số các dự án khác nhau này:

- Tutoring: Học sinh lớp trên dạy kèm học sinh lớp dưới.

- Postcard-to-Help: Học sinh làm và bán bưu thiếp để gây quỹ cho trẻ em địa phương.

- Visit-to-Read: Học sinh đến thăm viện dưỡng lão hàng tháng và đọc sách cho người già.

- Garden-to-Give: Học sinh trồng rau và quyên góp cho các trường học địa phương.

- Paper-Plant-Exchange: Học sinh thu thập giấy và đổi lấy cây. Sau đó, họ chăm sóc cây trong vườn trường của họ.

Học sinh học được rằng họ có thể giúp đỡ mọi người và thế giới xung quanh khi họ làm dịch vụ cộng đồng. Họ cảm thấy có ích và tự hào vì mình làm được những điều tốt đẹp.

1.3. Unit 3 lớp 7 Reading Task 3

Read the passage again and tick (✓) T (True) or F (False).

(Đọc lại đoạn văn và chọn () T (Đúng) hoặc F (Sai).)

Guide to answer

Tạm dịch

1. Dịch vụ cộng đồng cho phép học sinh phát triển bản thân.

2. Mỗi sinh viên chỉ được tham gia một dự án.

3. Họ dạy kèm học sinh nhỏ tuổi hơn.

4. Trẻ em địa phương nhận bưu thiếp từ dự án Postcards-to-Help.

5. Học sinh nhận cây khi họ đưa giấy.

1.4. Unit 3 lớp 7 Speaking Task 4

Work in pairs. Read about these students. Write the names of the projects you think they should join in the Projects column.

(Làm việc theo cặp. Đọc về những học sinh này. Viết tên của những dự án mà em nghĩ họ nên tham gia vào cột Dự án.)

Guide to answer

1.5. Unit 3 lớp 7 Speaking Task 5

Work in groups. Discuss which project in 4 you would like to join, and why. Report your group’s answer to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về dự án bạn muốn tham gia ở bài 4 và giải thích. Báo cáo lại câu trả lời của nhóm bạn cho cả lớp.)

Example: Lan will you join the Tutoring project because she is good at maths and English. She also loves children.

(Ví dụ: Lan sẽ tham gia dự án Gia sư vì bạn ấy giỏi toán và tiếng Anh. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.)

Guide to answer

- Phuong will join the Postcard-to-Help project because she likes making postcards.

(Phương sẽ tham gia dự án “Postcard-to-Help” bởi vì cô ấy thích làm thiệp.)

Bài tập minh họa

Put a word from the box in each gap to complete the following passage (Đặt một từ trong hộp vào mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn sau)

On one hand, there are people who live their life richly. They are enjoying not only the joy of essentials but also the (1) ______ living. On the other hand, there are people who cannot even (2) ______ the basic requirements of living. They do not have (3) ______ to live, food to eat, and clothes to wear. They have inadequate nutrition, higher risk of (4) ______ and lack access to healthcare and basic essentials for living. They have to fight each day for life. helping the people is very essential. There are many ways to help the poor but I think the (5) ______ way is providing education.

Providing knowledge can help the poor to (6) ______ their feet. Education is beginning of getting out from hardships of life. Giving free education to the poor help them to grow as individuals and help them lead a (7) ______ life. Education can help them to get a job, be employed build career and achieve success, capability of (8) ______ problems and lead a successful life. The poor can become (9) ______,self-sufficient and better human being through the power of education. Through education, we can help the poor to develop their skills so that they can take over efforts to revitalize their life rather than always (10) ______ on the outsiders to do so for them.

Key

1. luxurious

2. afford

3. shelter

4. diseases

5. best

6. stand on

7. better

8. handling

9. independent

10. depending

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • tutor: gia sư
  • donate: quyên góp
  • postcard: bưu thiếp
  • exchange: trao đổi
  • patient: kiên nhẫn

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Skills 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 Kết nối tri thức Skills 1 - Kỹ năng 1.

  • Câu 1: Choose the word which best fits each gap

    Doing some form of voluntary work has (1) _______ been more popular with British people. Over 20 million people were engaged (2) _______ voluntary activities in 2013. Volunteering means giving up time to do work of (3) _______ to the community. It can be based in the UK or overseas. Volunteering can take many forms, from working with children with (4) _______ difficulties, in an animal hospital, or planting trees. (5) _______ London won its bid to host the 2012 Olympics, up to 70,000 (6) _______ were needed to help ensure the games were a success.

    (1) _______

    • A. ever
    • B. any
    • C. never
    • D. before
    • A. with
    • B. in
    • C. to
    • D. for
    • A. comfort
    • B. benefit
    • C. contribute
    • D. profit

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Skills 1 Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON