Đến với nội dung bài học Unit 3 - A Closer Look 2 Chương trình Kết nối tri thức Tiếng Anh 7 để tìm hiểu, củng cố về cấu trúc, cách dùng của Simple Past Tense (Thì Quá khứ đơn). Hi vọng với các dạng bài tập do HOC247 biên soạn với lời giải chi tiết, rõ ràng; các em có thể ghi nhớ vững kiến thức và luyện tập tốt điểm ngữ pháp này!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 3 lớp 7 A Closer Look 2 Task 1
Circle the correct answer A, B or C to complete each sentence.
(Khoanh đáp án A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. Green School ____________ vegetables for an orphanage last spring.
A. grow
B. grew
C. growing
2. Children __________ plastic bottles for recycling a month ago.
A. collected
B. collect
C. collecting
3. We ___________ English to children in a primary school last summer.
A. teaching
B. taught
C. teach
4. Our school club ___________ gloves for old people in nursing homes last winter.
A. made
B. making
C. make
5. We ________ bottles to help the environment last month.
A. reusing
B. reuse
C. reused
Guide to answer
1 - B. Green School grew vegetables for an orphanage last spring. Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết "last spring" ⇒ thì quá khứ đơn: grow ⇒ grew 2 - A. Children collected plastic bottles for recycling a month ago. Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết "a month ago" ⇒ thì quá khứ đơn: collect ⇒ collected 3 - B. We taught English to children in a primary school last summer. Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết "last summer" ⇒ thì quá khứ đơn: teach ⇒ taught 4 - A. Our school club made gloves for old people in nursing homes last winter. Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết "last winter" ⇒ thì quá khứ đơn: make ⇒ made 5 - C. We reused bottles to help the environment last month. Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết "last month" ⇒ thì quá khứ đơn: reuse ⇒ reused |
Tạm dịch
1. Trường Green trồng rau cho một trại trẻ mồ côi vào mùa xuân năm ngoái.
2. Trẻ em đã thu gom chai nhựa để tái chế một tháng trước.
3. Chúng tôi dạy tiếng Anh cho trẻ em ở một trường tiểu học vào mùa hè năm ngoái.
4. Câu lạc bộ của trường chúng tôi đã làm găng tay cho người già trong viện dưỡng lão vào mùa đông năm ngoái.
5. Tháng trước, chúng tôi đã tái sử dụng những cái chai để bảo vệ môi trường.
1.2. Unit 3 lớp 7 A Closer Look 2 Task 2
Complete the sentences with the past simple form of the given verbs.
(Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ đã cho.)
1. Care for Animals (take) ______ care of thousands of homeless dogs and cats last year.
2. Many teenagers (join)______ Lending Hand in 2015.
3. We (help) ______ the elderly in a village last summer.
4. Last year, we (send) ______ textbooks to help children in a rural village.
5. Tom (volunteer) ______ to teach English in our village last winter.
Guide to answer
1. Care for Animals took care of thousands of homeless dogs and cats last year. 2. Many teenagers joined Lending Hand in 2015. 3. We helped the elderly in a village last summer. 4. Last year, we sent textbooks to help children in a rural village. 5. Tom volunteered to teach English in our village last winter. |
Tạm dịch
1. Care for Animals đã chăm sóc hàng nghìn con chó và mèo vô gia cư vào năm ngoái.
2. Nhiều thanh thiếu niên đã tham gia Lending Hand vào năm 2015.
3. Chúng tôi đã giúp những người già trong một ngôi làng vào mùa hè năm ngoái.
4. Năm ngoái, chúng tôi đã gửi sách giáo khoa để giúp đỡ trẻ em ở một ngôi làng nông thôn.
5. Tom tình nguyện dạy tiếng Anh ở làng của chúng tôi vào mùa đông năm ngoái.
1.3. Unit 3 lớp 7 A Closer Look 2 Task 3
Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the box.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong khung.)
1. The club members _______ food for patients every Sunday.
2. We _______ those trees in the playground two years ago.
3. Nick and his friends _______ rubbish on the beach now.
4. Tom _______ the plastic bottles, and now he has some nice vases.
5. We often _______ books to old people in a nursing home.
Guide to answer
1. The club members cook food for patients every Sunday. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “every Sunday”, chủ ngữ số nhiều “the club members” => động từ giữ nguyên. 2. We planted those trees in the playground two years ago. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “two years ago”; plant => planted 3. Nick and his friends are picking up rubbish on the beach now. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn "now"; chủ ngữ “Nick and his friends” số nhiều => S + are V-ing. 4. Tom recycled the plastic bottles, and now he has some nice vases. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn (has) nên mệnh đề trước diễn tả sự việc xảy ra trước đó => dùng thì quá khứ đơn: recycle => recycled. 5. We often read books to old people in a nursing home. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn "often"; chủ ngữ “we" số nhiều nên động từ giữ nguyên. |
Tạm dịch
1. Các thành viên câu lạc bộ nấu đồ ăn cho bệnh nhân vào chủ nhật hàng tuần.
2. Chúng tôi đã trồng những cây đó trong sân chơi cách đây hai năm.
3. Nick và những người bạn của anh ấy đang nhặt rác trên bãi biển.
4. Tom đã tái chế những chiếc chai nhựa, và bây giờ anh ấy đã có một số chiếc lọ xinh xắn.
5. Chúng tôi thường đọc sách cho các cụ già trong viện dưỡng lão.
1.4. Unit 3 lớp 7 A Closer Look 2 Task 4
Write complete sentences from the prompts.
(Viết hoàn chỉnh câu dựa vào từ cho sẵn.)
1. Last year / our club / donate/ books / children in rural areas.
2. Children / send / thank-you cards / us / a week ago.
3. I / teach / two children in grade 2 / last summer.
4. Last spring / we/ help / the elderly / nursing home.
5. We / help / people / in flooded areas / last year.
Guide to answer
1. Last year our club donated books for children in rural areas.
(Năm ngoái câu lạc bộ của chúng tôi đã tặng sách cho trẻ em ở nông thôn.)
2. Children sent thank-you cards to us a week ago.
(Trẻ em đã gửi thiệp cảm ơn cho chúng tôi một tuần trước.)
3. I taught two children in grade 2 last summer.
(Tôi dạy hai đứa trẻ lớp 2 vào mùa hè năm ngoái.)
4. Last spring we helped the elderly in the nursing home.
(Mùa xuân năm ngoái chúng tôi đã giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão.)
5. We helped people in flooded areas last year.
(Năm ngoái chúng tôi đã giúp đỡ người dân vùng lũ lụt.)
1.5. Unit 3 lớp 7 A Closer Look 2 Task 5
Work in pairs. Tom is from the Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018.
(Làm việc theo cặp. Tom đến từ Đội Chữ thập đỏ. Nhìn vào bảng và hỏi Tom về kế hoạch của anh ấy trong năm 2016 và 2018.)
Example: (Ví dụ)
Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016.
Lan: What did you do?
Tom: We helped 200 lonely people …
Guide to answer
1. Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016. Nam: What did you do? Tom: We helped 200 lonely people. Nam: What else? Tom: I also answered calls from lonely people and visited museums with them. 2. Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Support Ill People project in 2018. Mai: What did you do? Tom: I and my friends helped ill people at their homes. Mai: What did you do on the Support Ill People project in 2018, Tom? Tom: I read books to ill people. |
Tạm dịch
1. Tom: Tôi đến từ Hội Chữ thập đỏ. Tôi đã làm việc trong dự án Help Lonely People vào năm 2016.
Nam: Bạn đã làm gì?
Tom: Chúng tôi đã giúp 200 người neo đơn.
Nam: Còn gì nữa?
Tom: Tôi cũng đã trả lời các cuộc gọi từ những người cô đơn và đi thăm các viện bảo tàng cùng với họ.
2. Tom: Tôi đến từ Hội Chữ thập đỏ. Tôi đã làm việc trong dự án Hỗ trợ những người bị bệnh vào năm 2018.
Mai: Bạn đã làm gì?
Tom: Tôi và những người bạn của tôi đã giúp đỡ những người ốm yếu tại nhà của họ.
Mai: Bạn đã làm gì trong dự án Hỗ trợ người bệnh vào năm 2018, Tom?
Tom: Tôi đọc sách cho những người bị bệnh.
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Columbus (arrive) ________ in the New World in 1492.
2. Last winter Robin (stay) ________ with his father in the Alps for three days.
3. I (lose) ________ my keys yesterday.
4. Nina (break) ________ her leg two days ago.
5. I have not seen Paul today, but I (see) ________ him last Sunday.
6. ________ anyone (find) ________ your phone last night?
7. Three people (visit) ________ him in hospital last Friday.
8. How many games ________ your team (win) ________ last weekend?
9. She (go) ________ to Japan but now she hasn't come back.
10. They (visit ) ________ a farm two weeks ago.
Key
1. Columbus arrived in the New World in 1492.
2. Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.
3. I lost my keys yesterday.
4. Nina broke her leg two days ago.
5. I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.
6. Did anyone find your phone last night?
7. Three people visited him in hospital last Friday.
8. How many games did your team win last weekend?
9. She went to Japan but now she hasn't come back.
10. They visited a farm two weeks ago.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Thì quá khứ đơn như sau:
- Công thức
- Câu khẳng định: S + V2/ed
- Câu phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
- Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?
- Cách dùng
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
- Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - A Closer Look 2
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 Kết nối tri thức A Closer Look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.
-
Câu 1: Choose the correct answer a, b, c, or d.
We ________ very busy last week.
- A. was
- B. am
- C. were
- D. will be
-
- A. have seen
- B. haven't seen
- C. didn't see
- D. saw
-
- A. start
- B. are starting
- C. started
- D. have started
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 3 - A Closer Look 2 Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247