YOMEDIA
NONE

Sách bài tập Tiếng Anh 7 trang 5 Starter Unit Language Focus Chân trời sáng tạo Exercise 4

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 5 Starter Unit Language Focus Chân trời sáng tạo Exercise 4

Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành bảng dưới đây với những từ được cho sẵn.)

Noah isn't Katy's brother. Robbie is her brother.

(Noah không phải là anh trai của Katy. Robbie là anh trai của cô ấy.)

1. Holly and Cara are twins. ______ house is near the school.

2. Is that your scarf? It's similar to ______.

3. Hello. I'm Daisy. What's ______ name?

4. That's not my book. It's ______.

5. We like maths. It's______ favourite subject.

6. That's my uncle. ______ wife is a teacher.

7. I'm twelve, but ______ cousin fourteen.

8. These are not your gloves ______ are over there.

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết Exercise 4

Guide to answer:

1. Holly and Cara are twins. Their house is near the school.

(Holly và Cara là cặp sinh đôi. Nhà của họ gần với trường học.)

Giải thích: Holly và Cara là hai người, chủ ngữ số nhiều; trước danh từ “house” cần một tính từ sở hữu => Their

 2. Is that your scarf? It’s similar to mine.

(Đó là khăn quàng cổ của bạn à? Nó trông giống với cái của tôi.)

Giải thích: Sau “similar to” cần một danh từ, người nói có ý so sánh với đồ vật của bản than => mine ( = my scarf)

3. Hello. I’m Daisy. What’s your name?

(Xin chào. Tôi là Daisy. Bạn tên là gì?)

Giải thích: Trước danh từ “name” cần một tính từ sở hữu => your

4. That’s not my book. It’s hers.

(Đó không phải là sách của tôi. Nó là của cô ấy.)

Giải thích: Sau be cần một danh từ => hers ( = her book)

5. We like maths. It’s our favourite subject.

(Chúng tôi thích toán học. Đấy là môn học yêu thích của chúng tôi.)

Giải thích: Trước danh từ “favourire book” cần một tính từ sở hữu; câu trước dùng chủ ngữ “we” nên câu sau dùng tương ứng => our

6. That’s my uncle. His wife is a teacher.

(Đó là chú của tôi. Vợ của chú ấy là một giáo viên.)

Giải thích: Trước danh từ “wife” cần tính từ sở hữu; “uncle” (chú tôi) giới tính là nam => his

7. I’m twelve, but my cousin is fourteen.

(Tôi 12 tuổi, nhưng em họ của tôi 14 tuổi.)

Giải thích: Trước danh từ “cousin” cần tính từ sở hữu; câu trước dùng chủ ngữ “I” câu sau dùng tương ứng => my

8. These are not your gloves. Yours are over there.

(Đây không phải găng tay của bạn đâu. Của bạn ở đằng kia.)

Giải thích: Đứng trước động từ “are” cần một danh từ => Yours ( = your gloves)

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 trang 5 Starter Unit Language Focus Chân trời sáng tạo Exercise 4 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON