"The best job in the world ... probably" giúp các em hiểu hơn ý kiến, nhận xét về một số công việc. Để giúp các em đọc hiểu đoạn văn cũng như hoàn thành các hoạt động tìm hiểu nội dung, HOC247 mời các em tham khảo bài Unit 5 Ambition Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo phần Reading. Mời các em tham khảo bài học ngay bên dưới nhé!
1.1. Unit 5 lớp 10 Reading Task 1
1.2. Unit 5 lớp 10 Reading Task 2
1.3. Unit 5 lớp 10 Reading Task 3
1.4. Unit 5 lớp 10 Reading Task 4
1.5. Unit 5 lớp 10 Reading Task 5
1.6. Unit 5 lớp 10 Reading Task 6
1.7. Unit 5 lớp 10 Reading Task 7
1.8. Unit 5 lớp 10 Reading Task 8
Tóm tắt bài
1.1. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 1
SPEAKING Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas.
(NÓI. Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)
Guide to answer
Picture 1: a person is watching an interview. (một người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels. (một người đang giải quyết các câu đố.)
1.2. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 2
Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title.
(Nhìn nhanh văn bản A và B. Ghép mỗi văn bản với một ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề thừa.)
The best job in the world ... probably A Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in lllinois as a Master Model Builder. “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview. B Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. “lt's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch. |
a. Model builder | Photo _____ Text ______ |
b. Costume designer | Photo _____ Text ______ |
c. Film tagger | Photo _____Text _______ |
Guide to answer
a. Model builder: Photo 2 - Text 1
c. Film tagger: Photo 1 - Text 2
Tạm dịch
Công việc tốt nhất trên thế giới ... có lẽ là
A
Trở lại năm 2012, Andrew Johnson dự định nộp đơn vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp, thay vì tìm việc làm. Nhưng sau đó cha của anh ấy nhận thấy một quảng cáo về việc làm với nhà sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, một người hâm mộ Lego, đã gửi đơn đăng ký. Nó bao gồm một video do chính anh ấy tạo mẫu. Công ty yêu thích nó và mời anh ta tham gia một cuộc phỏng vấn bất thường. Anh phải cạnh tranh với bảy thí sinh khác vào vòng chung kết trong một bài kiểm tra xây dựng mô hình. Andrew đã thắng. Do đó, anh được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở lllinois với tư cách là Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew vui vẻ nói trong một cuộc phỏng vấn: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng bây giờ tôi có thể làm những gì tôi yêu thích và được trả công cho nó.”
B
Một số nhà cung cấp phim như Netflix thuê mọi người xem các bộ phim mới và phim truyền hình dài tập, sau đó yêu cầu họ ghi chú loại phim đó là gì (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), nhóm tuổi và kiểu người có thể thích nó. Sau đó, nhà cung cấp phim có thể giới thiệu nó cho các thành viên của họ. Joe Mason đã hoàn thành bằng nghiên cứu điện ảnh khoảng hai năm trước và không biết phải làm gì tiếp theo. Sau đó, anh ấy đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc thật tuyệt vời và anh ấy đã viết thư cho Netflix. Lúc đầu, họ không quan tâm, nhưng khi Joe nói với họ rằng anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp, họ đã giao cho anh ấy một công việc. Anh ấy xem các bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. “Đó là một công việc tuyệt vời vì tôi có thể có giờ làm việc linh hoạt,” anh nói. Vấn đề duy nhất của công việc là Joe không thể chọn những gì anh ấy muốn xem.
1.3. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 3
Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences.
(Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải trong văn bản cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu.)
Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu) When you complete gap-fill sentences about a text, the words you need to write are in the text. However, the words immediately before or after the gap may be different. Think carefully about the meaning and look for synonyms and paraphrases. (Khi bạn hoàn thành các câu điền vào khoảng trống về một văn bản, những từ bạn cần viết sẽ có trong văn bản. Tuy nhiên, các từ ngay trước hoặc sau khoảng trống có thể khác nhau. Suy nghĩ cẩn thận về ý nghĩa và tìm các từ đồng nghĩa và cách diễn giải.) |
Guide to answer
1. was very keen on = loved (đam mê, thích thú = được yêu thích)
2. to earn money for = get paid for (kiếm tiền để = được trả tiền cho)
3. offered = gave (đề xuất = đã cho)
4. A disadvantage = The only problem (Một bất lợi = Vấn đề duy nhất)
1.4. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 4
Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời cho bài tập 3 để giúp bạn.)
1. The toy company was very keen on the ________ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]
2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a ________.[1 word]
3. Netflix offered Joe the job because he speaks _________.[2 words].
4. A disadvantage of the job is that Joe can't _______what programmes to watch. [1 word]
Guide to answer
1. The toy company was very keen on the ____video____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word] 2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a ____hobby____.[1 word] 3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____fluent French____.[2 words]. 4. A disadvantage of the job is that Joe can't ____choose____what programmes to watch. [1 word] |
Tạm dịch
1. Công ty đồ chơi đã rất quan tâm đến đoạn video mà Andrew Johnson đã gửi cùng với đơn xin việc của anh ấy.
2. Andrew rất vui khi kiếm được tiền cho một thứ từng là sở thích.
3. Netflix đã mời Joe công việc vì anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp.
4. Một điểm bất lợi của công việc là Joe không thể chọn những chương trình để xem.
1.5. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 5
Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F.
(Đọc lại văn bản. Nhưng câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1. Andrew's brother told him about the job with Lego.
2. Andrew had to take part in a model-building competition.
3. Joe Mason didn't complete his university degree.
4. Netflix were very pleased to receive Joe's application.
Guide to answer
1. F (his dad)
2. T
3. F (he finished degree)
4. F (they weren't interested)
Tạm dịch
1. Anh trai của Andrew đã nói với anh ấy về công việc với Lego.
2. Andrew phải tham gia một cuộc thi xây dựng mô hình.
3. Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của mình.
4. Netflix rất vui khi nhận được đơn của Joe.
1.6. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 6
VOCABULARY Complete the job-related collocations from the texts using the verbs below. (TỪ VỰNG. Hoàn thành các cụm từ liên quan đến công việc từ các văn bản bằng cách sử dụng các động từ bên dưới.)
Collocations: jobs
1. ______for a job
2. ______an advertisement
3. ______ in an application
5. ______a team
4. ______somebody a job
6. ______a day off
Guide to answer
1. ___look ___for a job
2. ___notice___an advertisement
3. ___send___ in an application
5. ___join___a team
4. ___offer___somebody a job
6. ___take___a day off
1.7. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 7
SPEAKING Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas. (NÓI. Làm việc theo cặp. Quyết định xem công việc nào trong hai công việc a) vui hơn và b) khó hơn. Giải thích quyết định của bạn. Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn và ý tưởng của riêng bạn.)
badly-paid creative challenging repetitive rewarding stressful tiring varied well-paid |
Guide to answer
In my opinion, the job of watching films is more fun and interesting. Because watching films not only help we relax, but we can also practice language skills.
(Theo tôi, công việc xem phim vui và thú vị hơn. Bởi xem phim không chỉ giúp chúng ta thư giãn mà còn có thể rèn luyện khả năng ngôn ngữ.)
1.8. Unit 5 Lớp 10 Reading Task 8
INTERNET RESEARCH Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best. (NGHIÊN CỨU INTERNET. Nhìn vào các quảng cáo tuyển dụng trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)
The best job is ... It's a great job because ...
- it's challenging / rewarding/ wel-paid, etc.
- it isn't ... you can travel/ work alone / workouteide, etc.
- you don't have to ...
Guide to answer
I think the best job is a photo model. It's great because it is a well-paid job. You can work outside, try many new clothes and have beautiful pictures.
(Tôi nghĩ công việc tốt nhất là người mẫu ảnh. Thật tuyệt vời vì nó là một công việc được trả lương cao. Bạn có thể làm việc bên ngoài, thử nhiều quần áo mới và có những bức hình đẹp.)
Bài tập minh họa
Read the text carefully, then decide if the following statements are true (T) or false (F)
(Đọc kỹ văn bản, sau đó quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F))
In the UK, the cinema is very popular and a lot of young people go there. But, I what types of film do they watch? I Jack, 14 I love going to the cinema because there are always eight films on at our local cinema complex, and it’s really modern. The ice cream is fantastic and there’s great popcorn and other snacks. I go with my friends every Friday. We all like science fiction films with action and suspense. We are also great fans of special effects, so we love films like Avatar and Transformers. Katie, 13 I don’t like horror films or science fiction films but I love romantic comedies. One of my favorite films is The Proposal. It’s about a woman who decides to marry her assistant, but they’re not really in love. His family, in Alaska, try to organize a traditional wedding ... it’s very funny. In the end, they fall in love, of course. I don’t go to the cinema much, because there isn’t a cinema near me. I watch films on DVD a few months later |
1. There isn’t any movie theatre near Jack’s house.
2. Katie’s favorite film is a love story.
3. They sell good ice cream and popcorn in the local cinema complex.
4. Jack and Katie enjoy the same types of film.
5. Jack and his friends like to see movies with special effects.
6. Katie doesn’t go to the cinema a lot because she prefers watching films on DVD.
Key
1. F
2. T
3. T
4. F
5. T
6. F
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- film taggers: người gắn thẻ nội dung
- model-building: xây dựng mô hình
- finalist: người vào chung kết
- rom-com: hài kịch lãng mạn
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Reading
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc.
-
Câu 1: Choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps complete the following text
This new home robot has three programmes: it can (1) ______ the house, it can clean the floor and it can interact (2) ______ people. Kitty 2012 is fast and intelligent. When we’re away, it can listen for certain noises and (3) ______ signals to our mobile phone if there’s trouble or danger. It can move (4) ______ the house and climb steps to find dirty places and clean them. It has cameras in its eyes so it can watch people and react to them.
(1) ___________
- A. guard
- B. wake
- C. look
- D. prevent
-
Câu 2:
(2) ___________
- A. to
- B. with
- C. on
- D. at
-
Câu 3:
(3) ___________
- A. bring
- B. pass
- C. send
- D. take
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 5 - Reading Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247