HOC247 mời quý thầy, cô và các em học sinh tham khảo nội dung Unit 5 Ambition Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo với các nội dung chính như sau:
- Từ vựng chủ đề Job (Công việc)
- Các hoạt động liên quan đến công việc
- Mô tả một công việc bất kì
Chúc các em học tốt!
1.1. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 1
1.2. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 2
1.3. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 3
1.4. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 4
1.5. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 5
1.6. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 6
1.7. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 7
Tóm tắt bài
1.1. Unit 5 Lớp 10 Vocabulary Task 1
Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why?
(Nhìn vào các bức hình (A – D). Nghề nghiệp nào nhìn có vẻ thú vị nhất, theo quan điểm của bạn? Tại sao?)
Guide to answer
I am interested with the engineer because designing for a building or a construction is very enjoyable. (Mình cảm thấy hứng thú nghề kĩ sư vì thiết kế cho một tòa nhà hay một công trình rất thú vị.)
1.2. Unit 5 Lớp 10 Vocabulary Task 2
Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.
(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
Jobs (1) (Công việc) (1) architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm worker (công nhân nông trường); hairdresser (thợ làm tóc); paramedic (nhân viên y tế); pilot (phi công); programmer (lập trình viên); receptionist (lễ tân); sales assistant (nhân viên bán hàng); solicitor (luật sư); sports coach (huấn luyện viên thể thao); travel agent (người làm đại lí du lịch); waiter (bồi bàn) |
A. _____
B. _____
C. _____
D. _____
Guide to answer
A. engineer
B. hairdresser
C. paramedic
D. architect
1.3. Unit 5 Lớp 10 Vocabulary Task 3
Check the meaning of the adjectives below. In pairs, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions.
(Tra nghĩa các tính từ bên dưới. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các nghề nghiệp trong bài 2 sử dụng dạng so sánh nhất. Đưa ra ý kiến riêng của bạn.)
Describing jobs (Mô tả nghề nghiệp) creative (sáng tạo); challenging (thử thách); repetitive (lặp đi lặp lại); rewarding (bổ ích); stressful (áp lực); tiring (mệt mỏi); varied (đa dạng) |
Guide to answer
- Which job is the most creative? (Công việc nào sáng tạo nhất?) - I think it's architect. (Mình nghĩ là kiến trúc sư.)
- Which job is the most challenging? (Công việc nào thử thách nhất?) - In my opinion, it's pilot. (Mình nghĩ là phi công.)
- Which job is the most stressful? (Công việc nào là áp lực nhất?) - I think it's paramedic. (Mình nghĩ là nhân viên y tế.)
1.4. Unit 5 Lớp 10 Vocabulary Task 4
Look at the photos on page 59. What do you think each holiday job involves? Match two or more phrases from the list below with each job.
(Nhìn vào các bức ảnh trong trang 59. Bạn nghĩ những công việc vào kì nghỉ hè gồm những gì? Nối hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)
Work activities (Các hoạt động trong công việc) answer the phone (trả lời điện thoại); be on your feet (đứng); be part of a team (trở thành một phần của đội); deal with the public (giải quyết vấn đề với công chúng) earn a lot (of money) (kiếm được rất nhiều tiền); make phone calls (gọi điện); serve customers (phục vụ khách hàng); travel a lot (đi lại nhiều); use a computer (sử dụng máy vi tính); wear a uniform (mặc đồng phục); work alone (làm việc một mình); work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà/ ngoài trời); work with children (làm việc với trẻ em); work long hours/ nine-to-five (làm việc nhiều giờ liền/ theo giờ hành chính) |
Guide to answer
A. be on your feet, work outdoors, work nine-to-five
B. be on your feet, wear a uniform, work outdoors, work with children
1.5. Unit 5 Lớp 10 Vocabulary Task 5
Now listen to two teenagers talking about their holiday jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker's job. Give a reason for your choice.
(Lắng nghe 2 thiếu niên nói về những công việc trong kỳ nghỉ hè của họ. Nối một tính từ từ bài tập 3 với mỗi công việc của người nói. Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn.)
1. Tom: _____
2. Kate: _____
RECYCLE (Ôn tập) a few, a little, not much / many, a lot of Remember: we use a few, not many or a lot of with plural (countable) nouns. (Nhớ rằng: chúng ta dùng a few, not many hoặc a lot of với danh từ đếm được số nhiều.) a few thunderstorm (một vài cơn bão) We use a little, not much or a lot of with uncountable nouns. (Ta dùng a little, not much hoặc a lot of với danh từ không đếm được.) a little snow (một ít tuyết) |
Guide to answer
1. repetitive (lặp đi lặp lại)
Thông tin: But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. (Nhưng vấn đề chính là, mình phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó rất chán vì không có nhiều việc)
2. rewarding (bổ ích)
Thông tin: Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it. (Nhìn thấy bọn trẻ tận hưởng bản thân và học các hoạt động mới rất thú vị. Mình yêu điều đó.)
Audio Script
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.
Tạm dịch
Tom: Mình đã rất muốn làm việc ngoài trời trong suốt mùa hè, nên khi mình thấy quảng cáo cho công việc của một người làm vườn, mình đã ứng tuyển. Mình đã làm nó trong năm tuần, và thú thật thì, mình không thực sự hứng thú với nó lắm. Mình đã không được may mắn cho lắm với thời tiết – đó là một mùa hè mưa gió. Nhưng vấn đề chính là, mình phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó rất chán vì không có nhiều việc. Ít nhất thì thời gian làm việc cũng không quá dài. Mình bắt đầu vào 10h sáng và kết thúc vào 4h chiều. Sau đó mình về nhà. Hầu hết các ngày, mình không gặp ai khác trong suốt thời gian mình ở đó. Thực sự mình cũng không thích chuyện đó luôn. Mình thích làm việc với nhiều người.
Katie: Mình đã rất thích thú với công việc của mình tại một trại hè. Nó diễn ra bảy ngày trong tuần, làm việc khá cực, nhưng cũng ổn. Lũ trẻ có tiết vào buổi sáng. Sau đó, mỗi chiều, mình sẽ chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh và rất nhiều thứ khác. Có năm người bọn mình làm huấn luyện viên thể thao. Tụi mình có mối quan hệ tốt với nhau, điều đó thật tuyệt, và bọn mình giúp đỡ nhau lên kế hoạch cho mỗi buổi chiều. Tụi mình cũng sắp xếp các trận đấu và các cuộc thi vào các buổi tối luôn, nên tụi mình phải làm việc rất khuya – nhưng tụi mình không bận tâm. Nhìn thấy bọn trẻ tận hưởng bản thân và học các hoạt động mới rất thú vị. Mình yêu điều đó.
1.6. Unit 5 Lớp 10 Vocabulary Task 6
Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie.)
1. Tom _____ long hours as a gardener.
2. He _____ part of a team.
3. Katie _____ with children every day.
4. She _____ long hours most days.
Guide to answer
1. Tom didn’t work long hours as a gardener. (Tom không phải làm việc nhiều giờ khi làm người làm vườn.)
Thông tin: At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. (Ít nhất thì thời gian làm việc cũng không quá dài. Mình bắt đầu vào 10h sáng và kết thúc vào 4h chiều.)
2. He wasn’t part of a team. (Anh ta không phải là một phần của một đội.)
Thông tin: Most days, I didn’t see another person all the time I was there. (Hầu hết các ngày, mình không gặp ai khác trong suốt thời gian mình ở đó.)
3. Katie worked/ was with children every day. (Katie làm việc với trẻ em mỗi ngày.)
Thông tin: The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. (Lũ trẻ có tiết vào buổi sáng. Sau đó, mỗi chiều, mình sẽ chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh và rất nhiều thứ khác.)
4. She worked long hours most days. (Cô ấy phải làm việc nhiều giờ trong hầu hết các ngày.)
Thông tin: … so we usually had to work really late – but we didn’t mind. (nên tụi mình phải làm việc rất khuya – nhưng tụi mình không bận tâm.)
1.7. Unit 5 lớp 10 Vocabulary Task 7
Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu trả lời của bạn cho bảng câu hỏi dưới đây. Cố gắng tìm công việc lý tưởng cho đối tác của bạn.)
Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)
1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)
a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)
b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)
2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)
a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)
b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)
3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)
a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)
b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)
5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)
a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)
b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)
7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)
a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)
b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)
Bài tập minh họa
Matching (Nối)
1. to prepare 2. to reduce 3. to send 4. to make 5. to say 6. to be 7. to think 8. to create 9. to take 10. to help |
a. a good impression on the interview b. a letter of application c. about the comments d. goodbye to the teacher e. care of injured and sick people f. for a job interview g. save people's lives h. a real effort i. disappointed j. the feeling of pressure |
Key
1. f
2. j
3. b
4. h
5. d
6. i
7. c
8. a
9. e
10. g
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng về chủ đề Công việc như sau:
- architect: kiến trúc sư
- cleaner: người dọn dẹp
- dentist: nha sĩ
- engineer: kỹ sư
- farm worker: công nhân nông trường
- hairdresser: thợ làm tóc
- paramedic: nhân viên y tế
- pilot: phi công
- programmer: lập trình viên
- receptionist: lễ tân
- sales assistant: nhân viên bán hàng
- solicitor: luật sư
- sports coach: huấn luyện viên thể thao
- travel agent: người làm đại lí du lịch
- waiter: bồi bàn
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Vocabulary
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Vocabulary chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 Chân trời sáng tạo Vocabulary - Từ vựng.
-
Câu 1: Choose the best answer
Good preparations _______ your job interview is a must.
- A. with
- B. upon
- C. in
- D. for
-
- A. preparation
- B. impression
- C. expression
- D. explanation
-
- A. indicates
- B. expresses
- C. relates
- D. interests
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 5 - Vocabulary Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247