YOMEDIA
NONE

Writing Unit 2 lớp 10 Adventure


How to write an invitation? Làm sao để viết một tấm thiệp mời? Cách viết một lời đáp khi nhận được thiệp mời từ ai đó có đơn giản không? Bài học Unit 2 - Writing Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo do HOC247 biên soạn sau đây sẽ giúp các em giải đáp được điều này. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết bên dưới!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 Lớp 10 Writing Task 1

Match two of the words below with the photos. Then describe the photos.

(Nối hai trong các từ bên dưới vào các bức hình. Sau đó mô tả các bức hình.)

Outdoor activities abseiling   jet-skiing   kayaking   mountain biking   orienteering    paintballing   quad biking   rock climbing   kite surfing

A. __________

B. __________

Guide to answer

A. orienteering

B. quad biking

Outdoor activities abseiling (leo xuống vách núi) jet-skiing (mô tô nước) kayaking (chèo thuyền kayak) mountain biking (đạp xe leo núi) orienteering (thể thao định hướng) paintballing (súng sơn) quad biking (đua xe địa hình)   rock climbing (leo núi đá) kite surfing (lướt ván diều)

1.2. Unit 2 Lớp 10 Writing Task 2

Answer the questions about the activities in exercise 1.

(Trả lời các câu hỏi về các hoạt động trong bài tập 1.)

1. Which outdoor activities from the list would you like to do? Why?

2. Which would you dislike? Why?

Guide to answer

1. Which outdoor activities from the list would you like to do? Why?

(Hoạt động ngoài trời nào trong danh sách mà bạn muốn thực hiện? Tại sao?)

I like kite surfing and jet-skiing because I love the feeling of flying in the wind.

(Tôi thích lướt ván diều và mô tô nước vì tôi yêu cảm giác được bay với gió.)

2. Which would you dislike? Why?

(Cái nào bạn không thích? Tại sao?)

I hate kayaking and mountain biking because they require a good physical health and doing these activities is really tired.

(Tôi không thích chèo thuyền kayak và đạp xe leo núi vì chúng cần sức khỏe thể chất tốt và thực hiện các hoạt động này rất mệt mỏi.)

1.3. Unit 2 Lớp 10 Writing Task 3

Read the invitation and reply. Then answer the questions.

(Đọc lời mời và trả lời. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. What time does the party begin?

2. What are the first activities?

3. What does Lisa suggest?

Hi Bess,

I'm having a party on the beach to celebrate the end of term. It's on Sunday 20 July and starts at 3 p.m. In the afternoon, we're going to try two different water-sports: jet-skiing and kite surfing. It's going to be a lot of fun! In the evening, we're having a BBQ on the beach, with loads of food and music too. Please let me know if you can come.

Lisa

PS My dad is doing the BBQ, so you don't have to bring anything.

Dear Lisa,

Thank you so much for your invitation. It sounds like a great way to celebrate the start of the school holidays. Unfortunately, I can't make it because I'm going to be in France with my parents.

We get back on 27 July. It would be nice to meet up some time. Why don't we go to the cinema?

I hope you enjoy the party!

Bess

Guide to answer

1. What time does the party begin? (Bữa tiệc bắt đầu vào lúc nào?)

It starts at 3 pm on 20 July. (Nó bắt đầu vào 3 giờ chiều ngày 20/7.)

2. What are the first activities? (Những hoạt động đầu tiên là gì?)

The first activities are jet-skiing and kite surfing. (Những hoạt động đầu tiên là lái) 

3. What does Lisa suggest? (Lisa đề nghị điều gì?)

She suggests let she know whether Bess can come or not. (Cô ấy gợi ý nói cô biết liệu Bess có thể đến hay không.)

Tạm dịch

Chào Bess,

Mình có một bữa tiệc trên bãi biển để ăn mừng kết thúc kì học mới. Nó diễn ra vào ngày 20 tháng 7 và bắt đầu lúc 3 giờ chiều.

Vào buổi chiều, mình sẽ thử hai môn thể thao dưới nước mới: mô tô nước và lướt ván dù. Nó sẽ rất là vui đó!

Vào buổi tối, tụi mình sẽ có tiệc nướng trên bãi biển, với rất nhiều thức ăn và âm nhạc nữa. Hãy cho mình biết nếu bạn có thể tới.

Lisa

Tái bút: Bố mình đang làm BBQ nên cậu không cần phải mang gì cả.

Gửi Lisa,

Cảm ơn cậu đã mời mình. Đó có vẻ là một cách hay ho để ăn mừng ngày đầu tiên của kỳ nghỉ. Không may là mình không thể đến được vì mình chuẩn bị đến Pháp với bố mẹ.

Nhà mình sẽ quay về vào ngày 27 tháng 7. Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó. Hay mình đi xem phim đi?

Mong cậu tận hưởng bữa tiệc.

Bess

1.4. Unit 2 Lớp 10 Writing Task 4

Look at the phrases below. Find two more in the reply in exercise 3.

(Nhìn các cụm từ bên dưới. Tìm thêm 2 cụm nữa trong phản hồi ở bài tập 3.)

Making suggestions

Shall we (do something)?

Let's (do something).

Do you fancy (doing something)?

How I What about (doing something)?

We could always (do something).

(1) _____

(2) _____

Guide to answer

1. It would be nice to meet up some time. (Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó.)

2. Why don’t we go to the cinema? (Hay mình đi xem phim đi?)

1.5. Unit 2 Lớp 10 Writing Task 5

Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in theinvitations in exercise 3. What do they mean? Do you knowany other common abbreviations?

(Đọc chiến thuật Viết. Tìm những từ viết tắt trong những lời mời trong bài tập 3. Chúng có nghĩa là gì? Bạn có biết những từ viết tắt phổ biến nào khác không?)

Writing Strategy (Chiến thuật viết)

In an informal text, you can use common abbreviations like e.g. and etc. You should use short forms like I'm and don't, not full forms. (I am and do not) (Trong một đoạn văn không trang trọng, bạn có thể dùng các từ viết tắt phổ biến như e.g và etc. Bạn nên sử dụng thể ngắn như I’m và don’t, không phải thể đầy đủ (I am và do not.)

Guide to answer

a.m.: buổi sáng (ante meridiem, trước trưa)

BBQ: barbecue (tiệc nướng ngoài trời)

p.m. buổi chiều (post meridiem, sau trưa)

e.g. ví dụ (exempli gratia)

etc. et cetera (để biết rằng còn nhiều thứ khác chưa liệt kê)

1.6. Unit 2 lớp 10 Writing Task 6

Write an invitation (100 – 120 words) to a party that includes outdoor activities. Remember to include:

(Viết lời mời (100 – 120 từ) cho một bữa tiệc có cả hoạt động ngoài trời. Nhớ bao gồm:)

  • the reason for the party (birthday, end of exams, etc.), (lí do của bữa tiệc (tiệc sinh nhật, kết thúc kì thi, v.v.),
  • the date, time and place of the party. (ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)
  • any instructions (what the person should bring, wear, etc) (các chỉ dẫn khác (người đó nên mang gì, mặc gì, v.v)

Guide to answer

Dear Alex,

I’m having a farewell party to at my house. It’s on the last day of June and starts at 7 p.m.

We’re having pizza, some fruits with loads of food and music too. We’re also singing together.

Don’t forget to bring some drinks.

Please let me know if you can come.

Tạm dịch

Gửi Alex,

Mình có một bữa tiệc tạm biệt tại nhà của mình vào cuối cùng tháng 6 và bắt đầu lúc 7 giờ tối.

Tụi mình sẽ ăn pizza, một ít trái cây với rất nhiều đồ ăn và âm nhạc nữa. Tụi mình cũng sẽ hát cùng nhau.

Đừng quên mang theo nước uống nhé.

Hãy cho mình biết nếu bạn có thể đến.

1.7. Unit 2 lớp 10 Writing Task 7

Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply. In your reply you should:

(Làm việc theo cặp. Đổi lời mời của bạn trong bài tập 7. Sau đó viết hồi âm. Trong hồi âm, bạn nên:

  • thank your partner for the invitation (cảm ơn đối phương đã mời)
  • say why you cannot come to the party. (nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)
  • suggest doing something another time (gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)

Guide to answer

Hi Brain,

Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.

Unfortunately, in that day my parents are busy in their office and I have to look after my younger brother.

It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?

I hope you’re having a great party!

Tạm dịch

Chào Brain,

Cảm ơn rất nhiều vì đã mời mình. Bữa tiệc nghe có vẻ tuyệt và thú vị. Mình rất vui nếu mình có thể tham gia bữa tiệc.

Không mau là ngày đó bố mẹ mình bận việc ở văn phòng nên mình phải trông em trai mình mất rồi.

Sẽ thật tốt nếu gặp nhau vào lúc nào đó khác. Đi ăn ngoài và uống cà phê thì sao?

Mình mong cậu sẽ có một bữa tiệc vui!

Bài tập minh họa

Write an invitation (100 – 120 words) to a birthday party. Remember to include:

(Viết lời mời (100 – 120 từ) cho một bữa tiệc sinh nhật. Nhớ bao gồm:)

  • the reason for the party
  • the date, time and place of the party
  • any instructions

Key

Dear Ivy,

I’m having a birthday party in my house. It’s on 1st June and starts at 7 p.m.

We’re having a BBQ in my garden. We’re also dancing and singing together.

Don’t forget to wear pink dress because it’s a costume party. We’re having some great rewards for the person with the most impressive costume.

Please let me know if you can come.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc viết một tấm thiệp đơn giản như sau:

  • the reason for the party (birthday, end of exams, etc.), (lí do của bữa tiệc (tiệc sinh nhật, kết thúc kì thi, v.v.),
  • the date, time and place of the party. (ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)
  • any instructions (what the person should bring, wear, etc) (các chỉ dẫn khác (người đó nên mang gì, mặc gì, v.v)

Và cấu trúc phản hồi khi nhận được lời mời từ ai đó:

  • thank your partner for the invitation (cảm ơn đối phương đã mời)
  • say why you cannot come to the party. (nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)
  • suggest doing something another time (gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Writing

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo Writing - Viết.

  • Câu 1: Choose the best sentence that can be made from the cues given

    tomorrow / my brother’s 18th birthday / I / hold / party / him.

    • A. Tomorrow is my brother’s 18th birthday so I am going to hold a party for him.
    • B. Tomorrow is when my brother’s 18th birthday, I am going to hold a party for him. 
    • C. It is tomorrow is my brother’s 18th birthday, I am going to hold a party for him.
    • D. When tomorrow is my brother’s 18th birthday I am going to hold a party for him.
    • A. If you please go shopping with me this afternoon and help me with the cooking tomorrow?
    • B. I wonder if you can please go shopping with me this afternoon and help me with the cooking tomorrow?
    • C. Can you please go shopping with me this afternoon and help me with the cooking tomorrow?
    • D. Would you mind please go shopping with me this afternoon and help me with the cooking tomorrow?
    • A. I also want to give him so a very special birthday present that and I appreciate your recommendation.
    • B. I also want to give him a very special birthday present so that I appreciate your recommendation.
    • C. I also want to give him a very special birthday present, and I appreciate your recommendation.
    • D. As I also want to give him a very special birthday present so I appreciate your recommendation.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Writing Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF