YOMEDIA
NONE

Grammar 1 Unit 2 lớp 10 Adventure


Past Continuous Tense (Thì Quá khứ tiếp diễn) là nội dung ngữ pháp quan trọng mà các em sẽ tìm hiểu trong nội dung Unit 2 - Grammar. Tương ứng với từng hoạt động trong bài, HOC247 đã cung cấp hướng dẫn, lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành. Hi vọng các em sẽ mở rộng và củng cố nội dung ngữ pháp này thông qua bài học này nhé!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 Lớp 10 Grammar 1 Task 1

Read the opening paragraph of a story. Why does the narrator notice the tall man?

(Đọc phần mở đầu của câu chuyện. Tại sao người kể chuyện lại chú ý đến người đàn ông cao lớn?)

With my backpack in my hands. I stepped off the train onto the crowded platform. It was 7.30 in the evening. People were hurrying home. A mother and her two young children were sitting on a bench. The mother was talking to the boy, but he wasn't looking at her. The girl was singing quietly and playing with a toy. Around them, travellers were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains. A very tall man was standing completely still near the exit. Why was he wearing summer clothes in this weather?

And why was he looking straight at me?

Guide to answer

Because the man is standing very still, wearing summer clothes and staring at the narrator.

(Vì người đàn ông đang đứng yên, mặc đồ mùa hè và nhìn chằm chằm vào người kể chuyện.)

Tạm dịch

Với chiếc ba lô trong tay, tôi bước xuống tàu và lên sân ga đông đúc. Lúc đó là 7 giờ 30 tối rồi. Mọi người đang hối hả về nhà. Một người mẹ và hai đứa trẻ đang ngồi trên một cái băng ghế. Người mẹ đang nói chuyện với đứa con trai nhưng cậu bé không nhìn cô ấy. Đứa con gái đang hát thầm và chơi đồ chơi. Xung quanh họ, có rất nhiều du khách đang chào nhau, vẫy tay tạm biết, mang những túi nặng hoặc chạy để bắt kịp tàu. Một người đàn ông rất cao lớn đang đứng rất yên gần lối thoát hiểm. Tại sao anh ta tại mặc đồ mùa hè vào thời tiết này. Và tại sao anh ấy lại nhìn chằm chằm vào tôi?

1.2. Unit 2 Lớp 10 Grammar 1 Task 2

Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)

LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

a. We often use the past continuous to set the scene.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)

It was snowing. Two men were walking towards the house. (Tuyết đang rơi, có hai người đàn ông đang tiến đến ngôi nhà.)

b. We use the past continuous to talk about an action that was in progress at a particular time. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.)

At midnight, I was doing my homework. (Vào nửa đêm, tôi đang làm bài tập.)

c. When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (I, we, etc.) or was/were if the subject is the same. (Khi chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với hai hay nhiều hành động, chúng ta không cần lặp lại chủ ngữ hoặc động từ tobe nếu cùng một chủ ngữ.)

We were sitting on the sofa and eating pizza. (Chúng tôi đang ngồi trên ghế sofa và ăn pizza.)

Guide to answer

were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking

1.3. Unit 2 Lớp 10 Grammar 1 Task 3

Complete the paragraph below with the past continuous form of the verbs in brackets. Do not repeat the subject or was/ were if they are not necessary.

(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với thì quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc. Đừng lặp lại chủ ngữ hoặc was/ were nếu không cần thiết.)

I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) _____ (shine) brightly and the temperature (2) _____ (rise). In the square, cafe owners (3) _____ (carry) tables outside. A dog (4) _____ (lie) on the pavement nearby, but it (5) _____ (not sleep). Two teenage girls (6) _____ (sit) on a bench (7) _____ (share) headphones. What (8) _____ (they/ listen) to?

Guide to answer

I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) was shining brightly and the temperature (2) was rising. In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. A dog (4) was lying on the pavement nearby, but it (5) wasn’t sleeping. Two teenage girls (6) were sitting on a bench (7) sharing headphones. What (8) were they listening to?

Tạm dịch

Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Mặt trời đã đang chiếu sáng và nhiệt độ đang tăng lên. Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng không ngủ. Có hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên một cái băng ghế và chia sẻ tai nghe? Họ đang nghe gì thế?

1.4. Unit 2 Lớp 10 Grammar 1 Task 4

Work in pairs. Ask and answer questions about the people in the texts in exercises 1 and 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những người trong các bài đọc từ bài 1 đến bài 3.)

What were they doing?

1. the mother

2. the boy

3. the girl

4. the other travellers

5. the tall man

6. the cafe owners

7. the dog

8. the teenage girls

Guide to answer

1. What was the mother doing? - She was sitting on a bench and talking to the boy.

(Người mẹ đang làm gì? – Cô ấy đang ngồi trên băng ghế và nói chuyện với cậu bé.)

2. What was the boy doing? - He was sitting on a bench and was not looking at his mother.

(Cậu bé đang làm gì? – Cậu bé đang ngồi trên băng ghế và không nhìn vào mẹ cậu ấy.)

3. What was the girl doing? - She was singing quietly and playing with a toy.

(Cô bé đang làm gì? – Cô bé đang hát thầm và chơi đồ chơi.)

4. What were the other travellers doing? - They were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains.

(Những du khách khác đang làm gì? -  (Họ đang chào nhau, vẫy tay tạm biết, mang những túi nặng hoặc chạy để bắt kịp tàu.)

5. What was the tall man doing? - He was standing near the exit and looking straight at the narrator.

(Người đàn ông cao lớn đang làm gì? – Anh ta đang đứng gần lối thoát hiểm và nhìn thẳng vào )

6. What were the cafe owners doing? - They were carrying tables outside.

(Các chủ quán ăn đang làm gì – Họ đang mang bàn ra ngoài.)

7. What was the dog doing? - He was lying on the pavement nearby.

(Con chó đang làm gì? – Nó đang nằm trên vỉa hè gần đó.)

8. What were teenage girls doing? - They were sitting on a bench and sharing headphones.

(Các cô gái teen đang làm gì? – Họ đang ngồi trên một băng ghế và chia sẻ tai nghe.)

1.5. Unit 2 Lớp 10 Grammar 1 Task 5

Imagine that yesterday you arrived in the centre of a new city. Write sentences in the past continuous to describe the scene. Use the words below or your own ideas.

(Tưởng tượng hôm qua bạn đến trung tâm của một thành phố mới. Viết các câu với thì quá khứ tiếp diễn để tả cảnh. Sử dụng các từ bên dưới hoặc tự nghĩ ý tưởng.)

A tourist is reading a book. (Một khách du lịch đang đọc sách.)

a tourist

some birds

two taxi drivers

a street vendor

a police officer

some schoolchildren

a shop owner

some workmen

some shoppers

stand/sit

argue/ fight

take photos

eat/ drink

talk on the phone

read a book/ magazine

laugh/ smile/ sing

walk/ run/ ride a bike

Guide to answer

Some birds were singing. (Vài con chim đang hót).

Some schoolchildren were arguing. (Vài đứa học sinh đang cãi nhau.)

A police officer was walking on the street. (Một sĩ quan cảnh sát đang đi bộ trên đường.)

1.6. Unit 2 Lớp 10 Grammar 1 Task 6

Work in pairs. Swap the sentences you wrote in exercise 5. Choose three of your partner's sentences and write a question about each one using the past continuous.

(Làm việc theo cặp. Trao đổi các câu bạn đã viết trong bài tập 5. Chọn ba trong số các câu của đối tác của bạn và viết một câu hỏi về mỗi câu bằng cách sử dụng quá khứ tiếp diễn.)

Guide to answer

Some birds were singing. - Which kind of birds were singing? (Vài con chim đang hót – Chim gì đang hót?)

Some schoolchildren were arguing. - Which topics were the schoolchildren arguing about? (Vài đứa học sinh đang cãi nhau. – Chúng cãi nhau về chuyện gì?)

A police officer was walking on the street. - Can you guess where was the police officer going to? (Một sĩ quan cảnh sát đang đi bộ trên đường. – Bạn có đoán được chú cảnh sát đang đi đâu không?)

1.7. Unit 2 lớp 10 Grammar 1 Task 7

Ask and answer the questions you wrote in exercise 6.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn viết trong bài 6.)

Guide to answer

Which kind of birds were singing? - They are sparrow. (Chim gì đang hót? – Chim sẻ) 

Which topics were the schoolchildren arguing about? - They were arguing about how airplane can fly. (Chúng cãi nhau về chuyện gì? – Chúng đang cãi nhau về việc tại sao máy bay có thể bay)

Can you guess where was the police officer going to? - He completed his shift and was going back to the office. (Bạn có đoán được chú cảnh sát đang đi đâu không? – Chú ấy đã hết ca trực và quay về văn phòng)

1.8. Unit 2 lớp 10 Grammar 1 Task 8

Write the opening paragraph of a story. Use your ideas from exercise 5 and include the extra information from exercise 7.

(Viết phần mở đầu của một câu chuyện. Sử dụng ý tưởng trong bài 5 và bao gồm các thông tin thêm trong bài 7.)

Guide to answer

Yesterday, I visited my friend in the centre of the neighboring city. It was very animated and there were a lot of people on the street. I heard some sparrows were singing. I saw some schools children were coming back home together and they were arguing about how airplane can fly. There was a police walking on the street and I guessed he completed his shift and was going back to the office.

(Hôm qua, mình đã đến thăm bạn mình ở trung tâm thành phố kế bên. Nó rất nhộn nhịp và có nhiều người trên đường. Mình nghe thấy vài chú chim sẻ đang hót. Mình thấy mấy đứa học sinh đang cùng nhau về nhà và tranh cãi xem máy bay bay như thế nào. Có một cảnh sát đang đi bộ trên đường. Mình đoán là chú ấy đã hoàn thành ca trực và đang trở về văn phòng.)

Bài tập minh họa

Find the mistakes in the following sentences (Tìm lỗi sai trong những câu sau)

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. They weren't sleep during the meeting last Monday.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn't broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Key

1. I was play football when she called me.

Play ⇒ playing

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

Was…study ⇒ Were…studying

3. What was she do while her mother was making lunch?

Do ⇒ doing

4. Where did you went last Sunday?

Went ⇒ go

5. They weren't sleep during the meeting last Monday.

Sleep ⇒ sleeping

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

Have ⇒ had

7. She didn't broke the flower vase. Tom did.

Broke ⇒ break

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

Go ⇒ went

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

Am ⇒ was

10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Turn ⇒ turned

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Thì Quá khứ tiếp diễn như sau:

- Thể khẳng định: S + was/were + V-ing.

- Thể phủ định: S + was/were + not + V-ing.

- Thể nghi vấn: Was / Were + S + V-ing?

- Cách dùng:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

- Dấu hiệu nhận biết:

  • at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
  • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
  • in the past (trong quá khứ)
  • Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
  • Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Grammar 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Grammar 1 Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF