YOMEDIA
NONE

Reading Unit 2 lớp 10 Adventure


HOC247 mời các em tham khảo bài học Unit 2 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo phần Reading. Qua nội dung bài học này, các em sẽ được luyện tập kỹ năng đọc hiểu xoay quanh chủ đề về thất lạc ở biển cả và đại dương. Chúc các em học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 Lớp 10 Reading Task 1

Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, band c.

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Chọn từ các tiêu đề a, b, c.)

a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn)

b. How to protect sea creatures. (Làm cách nào để bảo vệ các loài sinh vật biển.)

c. Fish rescues sailors. (Cá giải cứu các thủy thủ.)

Guide to answer

The correct answer is: a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn)

1.2. Unit 2 Lớp 10 Reading Task 2

Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know?

(Đọc đoạn đầu của bài khóa. Bạn có chọn đúng tiêu đề trong bài tập 1 không? Sao bạn biết điều đó?)

Guide to answer

The first paragraph introduces about Dan and Kate's nightmare during a fishing trip. (Đoạn đầu tiên giới thiệu về ác mộng của Dan và Kate trong chuyến đi câu cá.)

1.3. Unit 2 Lớp 10 Reading Task 3

Read the Reading Strategy. Then read the text, focusing on each gap and thinking about what might happen next.

(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu. Sau đó đọc bài khóa, tập trung vào mỗi khoảng trống và nghĩ xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.)

Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)

When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the text reads smoothly with your chosen sentence in place.

(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Sau đó, xem xét các tùy chọn và xem câu nào phù hợp với ý tưởng của bạn. Cuối cùng, hãy kiểm tra xem văn bản có đọc trôi chảy hay không với câu đã chọn của bạn ở đúng vị trí.)

1.4. Unit 2 Lớp 10 Reading Task 4

Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There are one extra sentences. Do any of the sentences match your ideas from exercise 3?

(Nối các câu A-F với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có một câu phụ. Có câu nào phù hợp với ý của bạn trong bài tập 3 không?)

A. So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land.

B. The captain helped them as they climbed onto dry land.

C. He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived.

D. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves.

E. Out of the water at last, they lay down and rested.

F. But they couldn't get out of the water here.

A dream holiday turned into a nightmare for an American brother and sister, Dan and Kate Suski. During a fishing trip in the Caribbean, their boat sank.

The weather wasn't brilliant that day, but Dan had caught a huge fish! He was trying to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin. The boat was sinking last. The captain used his radio to send a message for help. Then he shouted, ‘Jump out!’. (1) _____. They were about 15 km from land.

The captain said that help was coming. The weather was now awful, but they were wearing life jackets. After an hour, the captain and the Suskis lost each other, and there was no sign of rescue. (2) _____. They were both thinking the same terrifying thought: sharks! 

A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water. Day turned to night and the Suskis swam for fourteen hours. Finally, they saw some cliffs; they were near land! (3) _____. There were dangerous sharp rocks. By now, they were exhausted. Eventually, they reached a sandy beach. (4) ____.

Then they found a town and picked some green bananas. Finally, they met a young farm worker (5) _____. He also gave them some tragic news: the captain was lost at sea. After a few days in hospital Dan and Kale were fine. Their story had another happy ending: a rescue boat found the captain after 23 hours on the water!

Guide to answer

1. D

2. A 

3. F 

4. E 

5. C 

A dream holiday turned into a nightmare for an American brother and sister, Dan and Kate Suski. During a fishing trip in the Caribbean, their boat sank.

The weather wasn't brilliant that day, but Dan had caught a huge fish! He was trying to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin. The boat was sinking last. The captain used his radio to send a message for help. Then he shouted, ‘Jump out!’. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves. They were about 15 km from land.

The captain said that help was coming. The weather was now awful, but they were wearing life jackets. After an hour, the captain and the Suskis lost each other, and there was no sign of rescue. So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land. They were both thinking the same terrifying thought: sharks! 

A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water. Day turned to night and the Suskis swam for fourteen hours. Finally, they saw some cliffs; they were near land! But they couldn't get out of the water here. There were dangerous sharp rocks. By now, they were exhausted. Eventually, they reached a sandy beach. Out of the water at last, they lay down and rested.

Then they found a town and picked some green bananas. Finally, they met a young farm worker. He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived. He also gave them some tragic news: the captain was lost at sea. After a few days in hospital Dan and Kale were fine. Their story had another happy ending: a rescue boat found the captain after 23 hours on the water!

Tạm dịch

Một kì nghỉ mơ ước đã biến thành một ác mộng cho một cặp anh em người Mỹ, Dan và Kate Suski. Trong chuyến đi câu Cá ở Ca-ri-bê, thuyền của họ đã chìm.

Thời tiết hôm đó thực sự cũng không tốt lắm, nhưng Dan đã câu được một con cá lớn! Anh ấy đang cố gắng kéo con cá lên thuyền khi thuyền trưởng nhận ra nước đang tràn vào trong buồng. Con tàu chìm rất nhanh. Thuyền trưởng sử dụng bộ đàm để gửi tin nhắn cầu cứu. Sau đó ông ta hét lớn, “Nhảy ra khỏi tàu!”. Và họ đã nhảy, và một vài phút sau đó, con thuyền đã biến mất dưới những lớp sóng. Họ đang cách xa 15 cây số từ đất liền.

Thuyền trưởng nói rằng cứu hộ đang đến. Bây giờ thì thời tiết rất tệ rồi, nhưng họ đang mặc phao cứu sinh. Sau một tiếng đồng hồ, thuyền trưởng và anh em nhà Suski đã lạc nhất nhau, và cũng không có bất kì dấu hiệu cứu hộ nào. Nên Dan và Kate bắt đầu bơi nhanh nhất có thể để tiến vào đất liền. Họ đều chung một suy nghĩ cực kì kinh hãi: những con cá mập!

Một chiếc trực thăng xuất hiện, nhưng không ai thấy Dan và Kate ở dưới nước. Trời chuyển sang tối và hai an hem Suskis đã bơi trong 14 tiếng đồng hồ. Cuối cùng, họ đã thấy những vách đá; họ đã gần bờ rồi! Nhưng họ không thể ra khỏi mặt nước. Có những mỏm đá rất sắc. Bây giờ họ đã thấm mệt rồi. Sau cùng, họ cũng đến được một bãi biển đầy cát. Cuối cùng cũng lên bờ, họ nằm xuống và nghỉ.

Sau đó họ tìm thấy một thị trấn và nhặt một vài trái chuối xanh. Cuối cùng, họ gặp một nông dân trẻ. Anh ta cho họ thức ăn và nước, và ở với họ cho đến khi cảnh sát đến. Anh ta cũng đưa họ thêm một thông tin bi kịch: thuyền trưởng đã mất tích ngoài biển.

Sau một vài ngày ở bệnh viện Dan và Kate đã ổn. Câu chuyện của họ cũng đã có một cái kết đẹp khác: một thuyền cứu hộ đã tìm thấy thuyền trưởng sau 23 giờ bơi trong bể nước.

1.5. Unit 2 Lớp 10 Reading Task 5

Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. Dan was the first person to see that there was a problem with the boat. (Dan là người đầu tiên thấy chiếc thuyền có vấn đề.)

2. The boat sank before Dan and Kate could jump into the water. (Con thuyền chìm trước khi Dan cà Kate có thể nhảy xuống nước.)

3. A helicopter saw Dan and Kate in the sea, but it couldn't rescue them. (Một chiếc trực thăng nhìn thấy Dan và Kate trên biển, nhưng nó không cứu họ)

4. When Dan and Kate reached land, they couldn't get out of the water at first. (Khi Dan và Kate đến đất liền, lúc đầu họ không thể ngoi lên khỏi mặt nước.)

5. There was nobody on the beach when Dan and Kate got out of the sea. (Không có ai ở trên biển khi Dan và Kate ra khỏi mặt nước.)

Guide to answer

1. F

2. F

3. F

4. T

5. T

1.6. Unit 2 Lớp 10 Reading Task 6

Read the Learn this! box and complete it with the adjectives below. (Đọc hộp Learn this! và hoàn thành nó với các tính từ bên dưới.)

LEARN THIS! Extreme adjectives

a. Some adjectives are extreme equivalents of simpler adjectives.

delicious = very tasty 

disgusting = very unpleasant 

fantastic = very (1) _____

filthy = very (2) _____

starving= very (3) _____

tiny = very (4) _____

b. Very common adjectives often have more than one extreme equivalent

enormous, massive, gigantic, giant, immense = very big

Guide to answer

 

LEARN THIS! Extreme adjectives (Tính từ cực đại)

a. Some adjectives are extreme equivalents of simpler adjectives. (Một số tính từ cực đại có nghĩa tương đương với các tính từ đơn giản hơn.)

delicious = very tasty (rất ngon)

disgusting = very unpleasant (rất khó chịu)

fantastic = very (1) good (rất tuyệt)

filthy = very (2) dirty (rất bẩn)

starving= very (3) hungry (rất đói)

tiny = very (4) small (rất nhỏ)

b. Very common adjectives often have more than one extreme equivalent. (Những tính từ rất thông thường có thể có nhiều hơn 1 tính từ cực đại.)

enormous, massive, gigantic, giant, immense = very big (rất lớn)

1.7. Unit 2 lớp 10 Reading Task 7

Match the extreme adjectives highlighted in the text with the simpler adjectives below.

(Nối các tính từ cực đại được tô màu trong bài đọc với những tính từ đơn giản hơn bên dưới.)

Extreme adjectives

1. very bad 

2. very good

3. very big

4. very sad

5. very frightening

6. very tired

Guide to answer

1. very bad – awful (rất tệ)

2. very good – brilliant (rất tốt)

3. very big – huge (rất lớn)

4. very sad – tragic (rất buồn)

5. very frightening – terrifying (rất đáng sợ)

6. very tired – exhausted (rất mệt mỏi)

1.8. Unit 2 lớp 10 Reading Task 8

Work in pairs. Prepare an interview with Dan or Kate. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị phỏng vấn với Dan hoặc Kate.)

Student A: You are the interviewer. Write six questions using the prompts below and/ or your own ideas.

(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Viết 6 câu hỏi dùng gợi ý bên dưới hoặc ý tưởng của bạn.)

Student B: You are Dan or Kate. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can.

(Học sinh B: Bạn là Dan hoặc Kate. Chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi của A. Dùng càng nhiều chi tiết trong bài càng tốt.)

1. what/ weather/ like/ that day?

2. what/ you/ doing?

3. what /happened/ boat?

4. why/ you/ start/ swimming?

5. how/ you/ feel?

6. how/ you/ reach safety?

Guide to answer

1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)

The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)

2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)

We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. (Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)

3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)

4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)

Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)

5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)

6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)

We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)

Bài tập minh họa

Complete sentences with the correct form of the verbs (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ của thì)

1. Just as she was ________ the bath all the lights ________.

2. Mary ________ to go away this weekend, but her boss ________ her some work that She has to finish by Monday.

3. When John ________ in Paris, John ________ three hours a day traveling to and from work.

4. A friendly American couple ________ chatting to him as he ________ at the hotel reception.

5. My boss ________ into the office just as Mary ________ everyone her holiday photos.

6. I ________ golf four times a week before I ________ my ankle.

Key

1. was getting – went off

2. was hoping- gave

3. lived – was spending/ was living – spent

4. started – was checking in

5. came – was showing

6. was playing – broke

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • awful: tồi tệ
  • brilliant: rất tốt
  • huge: rất lớn
  • exhausted: kiệt sức
  • sink: chìm
  • nightmare: ác mộng

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Reading

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc.

  • Câu 1: Read the passage carefully and choose the correct answer

    Dear Mary,

    How are you? I am sorry I have not written to you soon as I promised. When I arrived at the airport, I had some difficulty communicating with my teachers and friends because my French is not good enough. But now after living there for three months, I can make myself understood thoroughly. I am writing to tell you something about Paris, the capital and largest city of France.

    It is one of the leading global cultural, business and political centers and is famous for its architecture as well as its influence in fashion and art. Paris has a fame as a “romantic” city. Situated on the banks of the river Seine in north-central France, Paris has a lot of rich museums, galleries. It is the most visited city in the world, with more than 30 million visitors per year. The most recognisable symbol of Paris is the 324 metre Eiffel Tower on the bank of the Seine. Paris has an estimated population of 2,144,700. Today, the Paris urban area has an estimated population of 9.9 million. Paris produces more than a quarter of France’s wealth. Paris also hosts the head offices of almost half of all French companies, as well as the offices of major international firms and the headquarters of many international organisations such as UNESCO (United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization) and the OECD (Organization for Economic Cooperation and Development). Also one of the biggest sports in Paris and throughout France is tennis. Two of Paris's most famous gardens are the Tuileries Garden on the banks of the Seine next to the Louvre and the centrally-located Luxembourg Garden, which used to belong to a chateau built for the Marie de’ Medici.

    I enclose some pictures of the interesting places of Paris. I hope you will come to see me some day.

    That’s all for now. Remember me to everybody.

    Yours,

    Peter 

    Paris _____.

    • A. is not a famous city
    • B. is a smallest city of France
    • C. is known as a “romantic city”
    • D. does not attract visitors
    • A. Paris is situated on the banks of the river Seine in north-central France
    • B. Paris has no museums
    • C. Paris has a few museums
    • D. Paris produces more than a half of France’s wealth
    • A. the Seine River
    • B. Eiffel Tower
    • C. UNESCO
    • D. OECD

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Reading Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON