Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 180201
Sự di truyền độc lập của các tính trạng biểu hiện ở F2 như thế nào?
- A. Có 4 loại kiểu hình khác nhau
- B. Tỷ lệ của kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- C. Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng là 3: 1
- D. Xuất hiện các biến dị tổ hợp
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 180208
Vì sao tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp?
- A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
- B. Gen trội không át chế được gen lặn.
- C. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
- D. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 180212
Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
- A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
- B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
- C. 3 trội : 1 lặn.
- D. 100% trung gian.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 180217
Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?
- A. Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau
- B. Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen
- C. Do trong giảm phân, các gen không phân li đồng đều về các giao tử
- D. Cả A và B
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 180248
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
- A. Trội hoàn toàn.
- B. Trội không hoàn toàn.
- C. Phân li độc lập.
- D. Phân li
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 180262
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
- A. Toàn lông dài.
- B. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
- D. Toàn lông ngắn.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 180268
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
- A. Aa x aa.
- B. Aa x Aa
- C. AA x Aa
- D. AA x AA
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 180278
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
- A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.
- B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
- C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
- D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 180283
Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
- A. Tế bào sinh dục sơ khai
- B. Tế bào sinh dưỡng
- C. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
- D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 180293
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
- A. Tế bào sinh sản
- B. Tế bào sinh dưỡng
- C. Tế bào trứng
- D. Tế bào tinh trùng
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 180296
Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là bao nhiêu?
- A. 2n (đơn)
- B. n (kép).
- C. 2n (kép).
- D. n (đơn).
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 180307
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 180312
Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?
- A. Nguyên phân.
- B. Giảm phân.
- C. Thụ tinh.
- D. Phát sinh giao tử.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 180315
Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì?
- A. Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
- B. Sự phân chia đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.
- C. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
- D. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 180322
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 cromatit. Loài đó có tên là gì?
- A. Người
- B. Ruồi giấm
- C. Đậu Hà Lan
- D. Lúa nước
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 180327
Trong chu kì nguyên phân, trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại là kỳ nào?
- A. Kỳ đầu và kỳ cuối
- B. Kỳ sau và kỳ cuối
- C. Kỳ sau và kỳ giữa
- D. Kỳ cuối và kỳ giữa
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 180332
Trong quá trình nguyên phân. sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào?
- A. Kỳ trung gian
- B. Kỳ đầu
- C. Kỳ giữa
- D. Kỳ sau
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 180336
Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì?
- A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN
- B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST
- C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào
- D. Là nơi hình thành ti thể
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 180339
Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
- A. 1 hàng
- B. 2 hàng
- C. 3 hàng
- D. 4 hàng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 180341
Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
- A. Đơn bội ở trạng thái đơn
- B. Đơn bội ở trạng thái kép
- C. Lưỡng bội ở trạng thái kép
- D. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 180344
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
- A. Đóng xoắn cực đại
- B. Bắt đầu đóng xoắn
- C. Dãn xoắn
- D. Bắt đầu tháo xoắn
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 180347
Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ (2n) có đặc điểm gì?
- A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
- B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
- C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
- D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 180355
Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
- A. Giảm đi một nửa so với mẹ
- B. Gấp đôi so với mẹ
- C. Giống hoàn toàn mẹ
- D. Gấp ba lần so với mẹ
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 180359
Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là gì?
- A. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 180361
Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là gì?
- A. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 180364
Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
- A. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
- B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
- D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 180369
Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở đâu?
- A. Kì trung gian của lần phân bào I
- B. Kì giữa của lần phân bào I
- C. Kì trung gian của lần phân bào II
- D. Kì giữa của lần phân bào II
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 180376
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
- A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
- B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
- C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
- D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 180380
Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
- A. Kì giữa của nguyên phân
- B. Kì đầu của nguyên phân.
- C. Kì giữa của giảm phân 1.
- D. Kì đầu của giảm phân 1.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 180386
Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?
- A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
- B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
- C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
- D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY