Câu hỏi (7 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 99727
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
- A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
- C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
- D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 99728
Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
- A. 6,5 gam.
- B. 10,8 gam.
- C. 13 gam.
- D. 21,6 gam.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 99729
Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
- A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
- B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
- C. Al, Fe, CuO, FeSO4
- D. Al, Fe, CO2, H2SO4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 99730
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II.
Kim loại X là:
- A. Cu.
- B. Fe.
- C. Al.
- D. Na.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 99731
Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).
Al → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 99732
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 99733
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?