Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 174917
Phương trình phản ứng nào sau đây viết sai?
- A. \(F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Fe{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\)
- B. \(Cu + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)
- C. \(2Fe + 6{H_2}S{O_4}(dac) \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\)
- D. \(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2NaCl\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 174921
Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng gì?
- A. cộng
- B. hóa hợp
- C. thay thế
- D. trao đổi
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 174926
Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng thuốc thử nào?
- A. dung dịch NaCl
- B. dung dịch NaOH
- C. quỳ tím
- D. BaCl2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 174927
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng chất nào dưới đây?
- A. nước và dung dịch NaOH
- B. nước và dung dịch NaOH
- C. dung dịch phenolphtalein
- D. dung dịch Na2SO4.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 174928
Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH, người ta nhận xét trị số pH như sau
- A. tăng
- B. giảm
- C. không đổi
- D. giảm đến một trị số nào đó rồi tăng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 174929
Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 sẽ là bao nhiêu?
- A. 1:1
- B. 1:2
- C. 1:3
- D. 2:1
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 174930
Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư?
- A. Mg còn
- B. H2SO4 còn
- C. H2SO4 còn 0,1 mol
- D. Mg còn 0,1 mol
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 174931
Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là gì?
- A. Mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần.
- B. Dung dịch có màu xanh.
- C. Mẩu Na chìm trong dung dịch.
- D. Không có khí thoát ra.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 174933
Trong một bình kín có chứa khí CO2 và một ít dung dịch HCl, người ta thêm vào bình một lượng bột sắt thì tỉ khối của khí trong bình so với ban đầu thay đổi như thế nào?
- A. tăng
- B. không đổi
- C. giảm
- D. không xác định được.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 174934
Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây?
1). Cho Zn vào dung dịch FeSO4
(2). Cho Cu vào dung dịch FeSO4
(3). Cho Ca vào dung dịch FeSO4
(4). Khử Fe2O3 bằng khí H2 hoặc khí CO.
- A. (1), (3), (4).
- B. (2), (3), (4).
- C. (1), (4).
- D. (1), (3).
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 174935
Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazơ?
- A. SO2
- B. CuO
- C. Al2O3
- D. CO
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 174936
Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là bao nhiêu gam?
- A. 96 gam
- B. 48,38 gam
- C. 86,4 gam
- D. 67,2 gam
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 174939
Để phân biệt canxi oxit và natri oxit có thể dùng chất nào sau đây?
- A. nước
- B. dung dịch axit clohidric
- C. khí cacbon đioxit
- D. phản ứng phân hủy
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 174942
Cho sơ đồ sau: C → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2.
Trong đó X, X2, X3 lần lượt là chất nào dưới đây?
- A. CO2, CaCO3, CaO.
- B. CO, CO2, CaCl2.
- C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO.
- D. CO, CaO, CaCl2.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 174946
Cho Mg và các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O) khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 174953
Canxi oxit tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO2 (3), khí CO (4). Các chất đúng là những chất nào?
- A. (1), (4)
- B. (1), (2), (4)
- C. (2), (3), (4)
- D. (1), (2), (3)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 174957
Để phân biệt các oxit: Na2O, P2O5, CaO người ta có thể dùng chất nào?
- A. nước và quỳ tím
- B. dung dịch HCl
- C. nước
- D. quỳ tím khô
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 174961
Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là chất nào?
- A. Ag
- B. Cu
- C. Al
- D. Fe
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 174964
Nguyên liệu sản xuất thép là gì?
- A. gang
- B. quặng hematit
- C. quặng manhetit
- D. quặng pirit
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 174967
Nhận xét nào sau đây sai?
- A. Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối
- B. Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl bao giờ cũng có khí H2 thoát ra
- C. Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng
- D. Không thể xác định được độ hoạt động hóa học của đồng và bạc
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 174968
Ba học sinh P, Q, R làm thí nghiệm (độc lập): cho Zn vào dung dịch CuSO4.
P nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Q nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, khối lượng Zn không đổi.
R nhận xét: Zn không đổi màu, chỉ có màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Học sinh nào nhận xét đúng?
- A. P, Q
- B. Q, R
- C. P, R
- D. P
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 174969
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nhôm?
- A. nhẹ, màu trắng
- B. nặng, không bị ăn mòn
- C. dẻo, dễ dát mỏng, kéo thành sợi
- D. có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 174970
Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt?
- A. HCl loãng
- B. H2SO4 loãng
- C. HNO3 đặc nguội
- D. HNO3 đặc nóng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 174971
Khi được đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi. Phương trình phản ứng xảy ra là gì?
-
A.
2Fe + O2 to→ 2FeO
- B. 4Fe + 3O2 to→ 2Fe2O3
- C. 3Fe + 2O2 to→ Fe3O4
- D. 8Fe + 5O2 to→ 4FeO + 2Fe2O3
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 174972
Quặng manhetit chứa chất nào dưới đây?
- A. Fe2O2
- B. Fe2O3.nH2O
- C. Fe3O4
- D. FeCO3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 174977
Một số hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 :
(1) Cu màu đỏ bám vào mẩu Na
(2) Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện
(3) Mẩu Na vo tròn chạy trên bề mặt dung dịch
(4) Na cháy và nổ mạnh
Các hiện tượng đúng?
- A. (2), (3), (4)
- B. (1), (3), (4)
- C. (1), (2), (4)
- D. (1), (2), (3)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 174981
Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4 loãng, CuCl2, CuSO4?
- A. Ba
- B. Mg
- C. Fe
- D. Ag
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 174984
H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với chất nào?
- A. Al và Fe
- B. Mg và Cu
- C. Zn và Ag
- D. Cu và Ag
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 174988
Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được (Fe=56) là bao nhiêu?
- A. 0,56 lít
- B. 1,68 lít
- C. 2,24 lít
- D. 3,36 lít
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 174991
Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là bao nhiêu gam?
- A. 2,0 gam
- B. 2,4 gam
- C. 3,92 gam
- D. 1,96 gam