YOMEDIA
NONE

Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào


Qua nội dung bài giảng Thông tin tế bào môn Sinh học lớp 10 chương trình Cánh diều được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về Thông tin tế bào... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm về thông tin giữa các tế bào

Sinh vật đơn bào tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống đảm bảo sự tồn tại và sinh trưởng, phát triển, sinh sản của chúng. Ví dụ vi khuẩn di chuyển tránh chất độc, vi khuẩn tiết kháng sinh ức chế sinh trưởng của các vi sinh vật cạnh tranh, hai loại tế bào nấm men (a và a) thông tin với nhau, kết cặp trong sinh sản (hinh 12.2).

Hình 12.2. Tế bào nấm men thông tin và kết cặp trong sinh sản

- Ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và người, thông tin được truyền giữa các tế bào tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.

- Thông tin giữa các tế bảo là quá trình tế bảo tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bảo khác. Thông tin có nhiều dạng khác nhau và có thể được chuyển tử dạng này sang dạng khác.

- Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô có thể trao đổi các chất với nhau qua kết nối trực tiếp như cầu sinh chất ở các tế bào thực vật, mối nối ở các tế bảo động vật. Các tế bảo thông tin với nhau chủ yếu bằng các tín hiệu hoả học. Các tín hiệu hoả học là các phân tử được tổng hợp tại một số tế bào nhất định (gọi là tế bào tiết), được tiết vào khoảng giữa các tế bào (khoang gian bào) và truyền đến các tế bào xung quanh hoặc tế bào ở xa (tế bào đích) Các phân tử tín hiệu có thể tác động trong phạm vi gần hoặc xa. Có hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào: truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.

Hình 12 3. Truyền tin cận tiết (a) và truyền tin nội tiết (b)

- Thông tin giữa các tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

1.2. Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào

Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào được thể hiện trong hình 12.4.

Hình 12.4. Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào

- Hormone từ tế bào tuyến giáp đi theo đường máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Xác định và về sơ đồ kết quả mô tả các yếu tố tham gia trong quá trình truyền thông tin đó. Cho biết quá trình truyền thông tin trên thuộc kiểu truyền tin nội tiết hay cận tiết.

a. Tiếp nhận

Trong giai đoạn tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào địch, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến sự hoạt hoa thụ thể. Có hai loại thụ thể: thụ thể bên trong tế bảo (thụ thể nội bảo) và thụ thể màng. Đối với thụ thể bên trong tế bảo, phân tử tin hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu — thụ thể . Đối với thụ thể mảng, phân tử tin hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.

Hình 12.5. Thụ thể đặc hiệu giúp tế bào đích tiếp nhận tín hiệu

b. Truyền tin nội bào

- Truyền tin nội bảo là quá trình tín hiệu hoá học được truyền trong tế bảo thông qua sự tương tác giữa các phân tử dẫn đến đáp ứng tế bảo.

- Thụ thể được hoạt hoa sẽ hoạt hoa các phân tử nhất định trong tế bào

+ Khi thụ thể mảng được hoạt hoả, sẽ hoạt hoả các phân tử truyền tin nội bảo (như enzyme, protem,...) thành các chuỗi tương tác liên tiếp tới các phân tử địch trong tế bảo (hình 12.4).

+ Khi thụ thể bên trong tế bào chất được hoạt hoa, phức hợp tín hiệu - thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hoa sự phiên mã gene nhất định (hình 12.6)

Hình 12.6. Quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào

Sự hoạt hoá các phân tử trong tế bào diễn ra theo thứ tự, từ phân tử này đến phân tử kia. Từ một phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào. Vì vậy, người ta thường gọi quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin

c. Đáp ứng

- Sự truyền tin nội bào dẫn đến kết quả là những thay đổi trong tế bào dưới nhiều dạng khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình trao đổi một hoặc một số chất, tăng cường vận chuyển qua màng tế bào, phân chia tế bào,...

- Quá trình thông tin giữa các tế bào gồm ba giai đoạn: tiếp nhận, truyền tin nội bào và đáp ứng

- Trong quá trình tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể làm thay đổi hình dạng thụ thể dẫn đến hoạt hoá thụ thể.

- Trong quá trình truyền tin nội bào, thụ thể được hoạt hoá sẽ hoạt hoá các phân tử nhất định trong tế bào theo chuỗi tương tác tới các phân tử đích.

- Đáp ứng tế bào là những thay đổi trong tế bào đích như tăng cường phiên mã, dịch mã, thay đổi quá trình trao đổi một hay một số chất,...

Bài tập minh họa

Bài 1.

Trong cơ thể người và động vật, những hệ cơ quan nào đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan? 

Phương pháp giải:

Vai trò của các hệ cơ quan:

- Hệ tuần hoàn: Bơm và dẫn truyền máu đi lại giữa cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) và phổi (vòng tuần hoàn nhỏ)

- Hệ tiêu hóa: tiêu hoá và xử lý thức ăn thành các chất dinh dưỡng dễ hấp thu.

- Hệ hô hấp: Giúp cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để cung cấp cho quá trình oxy hóa các chất trong tế bào, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.

- Hệ bài tiết: Thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do chuyển hóa và duy trì cân bằng nội môi.

- Hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

- Hệ vận động: nâng đỡ, bảo vệ kết cấu cơ thể người, vận động hay giữ nguyên tư thế và sinh ra nhiệt.

- Hệ nội tiết: liên lạc thông tin bên trong cơ thể bằng các nội tiết tố tạo ra bởi các tuyến nội tiết.

Lời giải chi tiết:

Trong cơ thể người và động vật, hệ thần kinh có vai trò chuyển điều khiển, điều hòa, phối hợp các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể; hệ nội tiết có vai trò liên lạc thông tin bên trong cơ thể, do đo hệ thần kinh và hệ nội tiết có vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan.

Bài 2.

Quan sát hình 12.1 và cho biết: Con mèo phát hiện ra con chuột nhờ cơ quan nào? Thông tin về con chuột được truyền qua các cơ quan nào trong cơ thể mèo?

Phương pháp giải:

Vai trò của các hệ cơ quan:

- Hệ tuần hoàn: Bơm và dẫn truyền máu đi lại giữa cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) và phổi (vòng tuần hoàn nhỏ)

- Hệ tiêu hóa: tiêu hoá và xử lý thức ăn thành các chất dinh dưỡng dễ hấp thu.

- Hệ hô hấp: Giúp cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để cung cấp cho quá trình oxy hóa các chất trong tế bào, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.

- Hệ bài tiết: Thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do chuyển hóa và duy trì cân bằng nội môi.

- Hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

- Hệ vận động: nâng đỡ, bảo vệ kết cấu cơ thể người, vận động hay giữ nguyên tư thế và sinh ra nhiệt.

- Hệ nội tiết: liên lạc thông tin bên trong cơ thể bằng các nội tiết tố tạo ra bởi các tuyến nội tiết.

Lời giải chi tiết:

Mèo phát hiện chuột thông qua thính giác và khứu giác, sau đó truyền đến thị giác để quan sát đường đi của chuột; đến các chi để đuổi và bắt chuột; tim, phổi, gan,... để tăng cường trao đổi chất.

Luyện tập Bài 12 Sinh học 10 CD

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Nếu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào.

- Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình:

+ Tiếp nhận: một phần tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng.

+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào.

+ Đáp ứng: điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động của tế bào.

3.1. Trắc nghiệm Bài 12 Sinh học 10 CD

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 12 Sinh học 10 CD

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu 1 trang 76 SGK Sinh Học 10 Cánh diều - CD

Mở đầu 2 trang 76 SGK Sinh Học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Vận dụng 1 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Vận dụng 2 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Vận dụng 3 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 12 Sinh học 10 CD

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF