Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Bài 12 Thông tin tế bào giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu 1 trang 76 SGK Sinh Học 10 Cánh diều - CD
Trong cơ thể người và động vật, những hệ cơ quan nào đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan?
-
Mở đầu 2 trang 76 SGK Sinh Học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.1 và cho biết: Con mèo phát hiện ra con chuột nhờ cơ quan nào? Thông tin về con chuột được truyền qua các cơ quan nào trong cơ thể mèo?
Hình 12.1.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Sự trao đổi thông tin qua điện thoại có thể diễn ra dưới những hình thức nào? Trong quá trình đó thông tin được truyền như thế nào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và không có sự trao đổi thông tin với nhau?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào là gì?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.3, hãy: So sánh hai kiểu thông tin giữa các tế bào: truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.3, hãy: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của những yếu tố nào?
-
Vận dụng trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hormone từ tế bào tuyến giáp đi theo đường máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Xác định và vẽ sơ đồ kết quả mô tả các yếu tố tham gia trong quá trình truyền thông tin đó. Cho biết quá trình truyền thông tin trên thuộc kiểu truyền tin nội tiết hay cận tiết.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.4 và nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
Hình 12.4. Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.4 và cho biết bằng cách nào tế bào dịch tiếp nhận tín hiệu.
Hình 12.4. Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.5, cho biết tế bào dịch nào tiếp nhận được hormone A hormone B. Vi sao?
Hình 12.5. Thụ thể đặc hiệu giúp tế bào đích tiếp nhận tín hiệu
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 12.4 và mô tả quá trình truyền tin nội bào đối với thụ thể màng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại phân tử trong chuỗi truyền tin nội bào không được hoạt hoá.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào sơ đồ quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào (hình 12.6 ), cho biết đáp ứng của tế bào trong trường hợp này là gì?
Hình 12.6. Quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào
-
Vận dụng 1 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuỵ tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu. Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy: Nêu vai trò của insulin trong điều hòa lượng đường trong máu.
-
Vận dụng 2 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuỵ tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu. Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy: Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
-
Vận dụng 3 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuỵ tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu. Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy: Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng của bệnh tiểu đường type 2.