Hướng dẫn soạn bài Từ đồng nghĩa giúp các em hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa và cần phải thận trọng trong khi sử dụng từ ngữ. Ngoài ra, bài soạn còn giúp các em giải quyết các dạng câu hỏi trong SGK một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Chúc các em có quá trình soạn bài thật tốt, để thuận tiện hơn trong quá trình tiếp thu bài giảng tại lớp hiệu quả.
1. Tóm tắt nội dung bài học
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
2. Soạn bài Từ đồng nghĩa
Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
- Gan dạ
- Nhà thơ
- Mổ xẻ
- Của cải
- Nước ngoài
- Chó biển
- Đòi hỏi
- Năm học
- Loài người
- Thay mặt
Từ thuần Việt | Từ Hán Việt |
Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ Của cải Nước ngoài Chó biển Đòi hỏi Năm học Loài người Thay mặt |
Dũng cảm Thi sĩ Phẫu thuật Yêu cầu Nhân loại Tài sản Ngoại quốc Hải cẩu Niên khóa Đại diện |
Câu 2. Tìm từ có nguồn gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau:
Máy thu thanh
Xe hơi
Sinh tố
Dương cầm
Từ thuần Việt | Từ có gốc Ấn - Âu |
Máy thu thanh Xe hơi Sinh tố Dương cầm |
Ra-đi-ô Vi-ta-min ô tô Pi-a-nô |
Câu 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Heo - Lợn
Lê-ki-ma - Quả trứng gà
Vô - vào
Ngô - bắp
Bát - chén
...
Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
(1) Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
(2) Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
(3) Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
(4) Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
(5) Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm trong câu sau là:
- (1) - trao, chuyển
- (2) - tiễn
- (3) - kêu ca, ca thán
- (4) - mắng
- (5) - mất.
Câu 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
- ăn, xơi, chén;
- cho, tặng, biếu;
- yếu đuối, yếu ớt;
- xinh, đẹp;
- tu, nhấp, nốc.
Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm.
- Ăn: sắc thái bình thường; xơi: sắc thái lịch sự, xã giao; chén: sắc thái suồng sã, thân mật.
- Cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật; biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên; tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.
- Yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
- Xinh: dùng bình phẩm với người còn trẻ, thiên về hình dáng bên ngoài, chỉ vẻ nhỏ nhắn, ưa nhìn; đẹp: nghĩa rộng hơn, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là cao hơn, toàn diện hơn xinh.
- Tu: uống nhiều, liền một mạch, không mấy lịch sự; nhấp: uống từng tí một bằng đầu môi, thường là để cho biết vị; nốc: uống nhiều, nhanh, thô tục.
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a) thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ... của công cuộc đổi mới hôm hay. (thành quả)
- Trường ta đã lập nhiều ... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9. (thành tích)
b) ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch ... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. (ngoan cố)
- Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng. (ngoan cường)
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là ... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. (nghĩa vụ)
- Thầy hiệu trưởng đã giao ... cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý. (nhiệm vụ)
d) giữ gìn, bảo vệ
- Em Thuý luôn luôn ... quần áo sạch sẽ. (giữ gìn)
- ... Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội. (bảo vệ)
Câu 7. Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. (đối xử / đối đãi)
- Mọi người đều bất bình trước thái độ ... của nó đối với trẻ em. (đối xử)
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ... đối với vận mệnh dân tộc. (trọng đại / to lớn)
- Ông ta thân hình ... như hộ pháp. (to lớn)
Câu 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
- Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.
- Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.
- Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?
- Dốt nát là hậu quả của bệnh lười.
- Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho người dân.
Câu 9. Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
Cần phải thay các từ sau để câu văn đúng và rõ ràng hơn.
- Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ;
- Thay bao che bằng đùm bọc hoặc che chở;
- Thay giảng dạy bằng dạy;
- Thay trình bày bằng trưng bày.
Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Từ đồng nghĩa để củng cố hơn nội dung bài học.
3. Hỏi đáp về bài Từ đồng nghĩa
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.