YOMEDIA
NONE

Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) - Ngữ văn 7

Bài soạn Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) sẽ hệt hống lại toàn bộ những kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, các phép tu từ và thành ngữ.

 

1. Tóm tắt nội dung

  • Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
  • Các phép tu từ
  • Thành ngữ

2. Hướng dẫn soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo)

Câu 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?

  • Từ đồng nghĩa là những từ có nét nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau.
  • Từ đồng nghĩa có hai loại:
    • Đồng nghĩa hoàn toàn
    • Đồng nghĩa không hoàn toàn
  • Hiện tượng từ đồng nghĩa ra đời nhằm đắp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong những biểu hiện phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ của nó trong thực tế khách quan

Câu 2. Thế nào là từ trái nghĩa?

  • Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Câu 3. Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.

  • Từ bé (về mặt kích thước, khối lượng)
    • Trái nghĩa (to, lớn, đồ sộ, vĩ đại, khổng lồ…)
    • Đồng nghĩa (nhỏ, xíu…)
  • Từ thắng:
    • Đồng nghĩa: thành công, được cuộc, thành đạt…
    • Trái nghĩa: thua, thất bại…
  • Từ chăm chỉ
    • Đồng nghĩa: siêng năng, cần cù, chịu khó, cần mẫn…
    • Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn…

Câu 4. Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.

  • Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa.
  • Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
    • Trong từ nhiều nghĩa (một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hoạt động, tính chất; biểu thị nhiều khái niệm), các nghĩa của từ có mối quan hệ với nhau.
    • Trong từ đồng âm, các từ vốn là những từ hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ nào giữa chúng.

Câu 5. Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu?

  • Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định để biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
  • Thành ngữ có giá trị tương đương từ. Do đó, về cơ bản, nó có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp giống như từ (làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu; làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...).

Câu 6. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:

- Bách chiến bách thắng

- Bán tín bán nghi

- Kim chi ngọc diệp

- Khẩu Phật tâm xà

Mẫu: 

Độc nhất vô nhị: có một không hai.

Gợi ý:

  • Trăm trận trăm thắng.
  • Nửa tin nửa ngờ.
  • Cành vàng lá ngọc.
  • Miệng nam mô bụng một bồ dao găm.

Câu 7. Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.

- Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương tỏa, nghe giun kêu dế khóc.

- Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng may có chút hi vọng.

- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.

- Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.

(Theo Đỗ Hữu Châu (Chủ biên), Giải bài tập Tiếng Việt 7, tập hai)

Gợi ý:

  • Đồng không mông quạnh
  • Còn nước còn tát
  • Con dại cái mang
  • Giàu nứt đố đổ vách

Câu 8. Thế nào là điệp ngữ? Điệp ngữ có mấy dạng?

  • Điệp ngữ là sự lặp lại từ ngữ làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
  • Điệp ngữ nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp.

Câu 9. Thế nào là chơi chữ? Hãy tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ.

  • Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
  • Phân loại: 
    • Dựa vào hiện tượng gần âm.
    • Mượn cách nói điệp âm.
    • Nói lái
    • Dựa vào hiện tượng trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
  • Ví dụ:
    • Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
    • Bà già đi chợ Cầu Chồng/ Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng/ Thầy bói xem quẻ nói rằng:/ Lợi thì có lợi nhưng răng không còn...

Để hiểu bài hơn, các em tham khảo bài giảng Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo).

3. Hỏi đáp về bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo)

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF