YOMEDIA
NONE

Soạn bài Đại từ - Ngữ văn 7

Qua bài soạn giúp các em cách xác định đại từ, vai trò và chức năng của từng loại. Ngoài ra, bài soạn còn giúp các em giải quyết các dạng bài tập từ 1 đến 5 một cách đầy đủ và chi tiết.

 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Thế nào lại đại từ?

  • Khái niệm đại từ
    • Ví dụ minh họa
  • Vai trò ngữ pháp

    • Đại từ có thể đảm nhiệm các chức vụ gì trong câu?
      • Ví dụ minh họa từng loại

1.2. Các loại đại từ

  • Đại từ để trỏ

    • Trỏ người, sự vật: "tôi, tao, tớ, chúng nó, họ"...
      • Ví dụ minh họa
    • Trỏ số lượng: "bấy nhiêu, bao nhiêu"...
      • Ví dụ minh họa
    • Trỏ hoạt động: "thế"...
      • Ví dụ minh họa
  • Đại từ để hỏi
    • Hỏi về người, sự vật: "ai, gì"...
      • Ví dụ minh họa
    • Hỏi về số lượng: "bao nhiêu, mấy"...
      • Ví dụ minh họa
    • Hỏi về tính chất, hoạt động, sự việc: "sao, thế nào"...
      • Ví dụ minh họa

1.3. Ghi nhớ: SGK/ 56

2. Soạn bài Đại từ

2.1. Thế nào là đại từ?

Học sinh đọc ví dụ trong SGK, trang 54, 55 và trả lời các câu hỏi sau.

Câu 1. Từ “nó” ở đoạn văn đầu chỉ ai? Từ “nó" ở đoạn văn 2 chỉ con vật gì? Nhờ đâu em biết nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn?

  • Dựa vào văn cảnh trong ví dụ, ta nhận thấy
    • Từ nó trong đoạn văn (a) chỉ người em
    • Từ nó trong đoạn văn (b) chỉ con gà.

Câu 2. Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?

  • Cũng tương tự như câu hỏi 1, muốn xác định nghĩa của từ thế chúng ta phải căn cứ vào văn cảnh
    • Từ “thế” trong đoạn văn (c) trỏ sự việc “đem chia đồ chơi”
    • Thay thế lời nói của mẹ vào từ thế sẽ giúp ta hiếu được điều đó.

Câu 3. Từ  “ai”  trong bài ca dao dùng để làm gì?

  • Từ “ai” là dấu hiệu của câu nghi vấn, vì vậy từ ai trong bài ca dao là dùng để hỏi.

Câu 4. Các từ "nó", "thể", "ai" trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?

  • Các từ “nó”, “thế”, “ai”  trong các đoạn văn trên đều giữ một vai trò ngữ pháp nhất định trong câu. Vai trò đó thể hiện:
    • đoạn (a) "Nó" giữ vai trò là chủ ngữ.
    • Đoạn (b) "Nó" là phụ ngữ cho danh từ.
    • đoạn (c) "Thế" là phụ ngữ cho động từ.
    • đoạn (d) "Ai" là chủ ngữ.

2.2. Các loại đại từ

a. Đại từ để trỏ

Câu 1. Các đại từ  “tôi”, “tao”,  “tớ”, “chúng tôi”,” chúng tao”,  “chúng tớ”, “mày”, “chúng mày”, “nó”, “hắn”, “chúng nó”, “họ”,... trỏ gì? Các đại từ “bấy”, “bấy nhiêu” trỏ gì? Các đại từ “vậy”, “thế” trỏ gì?

Chức năng Các đại từ
Trỏ người và vật “tôi”, “tao”, “tớ”, “chúng tôi”, “chúng tao”, “chúng tớ”, “mày”, “chúng mày”, “nó”, “hắn”, “chúng nó”, “họ”
Trỏ số lượng “bấy”, “bấy nhiêu”
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc “vậy”, “thế”

b. Các đại từ để hỏi

Câu 1.

a . Các đại từ "ai", "gì",...hỏi về gì? 

b. Các đại từ "bao nhiêu", "mấy" hỏi về gì? 

c. Các đại từ "sao", "thế nào" hỏi về gì?

Chức năng Các đại từ
Hỏi về người và vật “gì”, “ai”
Hỏi về số lượng “bao nhiêu”, “mấy”
Hỏi về tính chất, hành động, sự việc “sao”, “thế nào”

Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Đại từ để củng cố hơn nội dung bài học.

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1.

a. Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng đã cho.

Số

Số ít

Số nhiều

1

Tôi

Chúng tôi

2

Mày

Chúng mày

3

Nó, hắn

Chúng nó, họ

b. Nghĩa của từ "mình" trong câu "cậu giúp đỡ mình với nhé!" có gì khác nhau với đại từ "mình" trong câu ca dao sau đây

"Mình về mình có nhớ ta,

Ta về ta nhớ hàm ẳng mình cười"

  • Quan sát 2 từ "mình"  trong 2 ví dụ trên, ta thấy chúng có nghĩa khác nhau như sau:
    • Đại từ "mình" trong ví dụ "cậu giúp đỡ mình với nhé!" thuộc ngôi thứu nhất.
    • Đại từ "mình" trong ví dụ "Mình về mình có nhớ ta, / Ta về ta nhớ hàm ẳng mình cười"  thuộc ngôi thứu hai.

Câu  2. Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như "ông , bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu,..." cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Hãy tìm các ví dụ.

  • Ví dụ 1

"Người là Cha, là Bác, là Anh

Quá tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ".

(Sáng tháng Năm - Tố Hữu)

  • Ví dụ 2: Chiều nay chú dẫn cháu đi chơi nhé!
  • Ví dụ 3: Ông bà ơi cháu đã đi học về.
  • Ví dụ 4

“Cái bống đi chợ cầu Cần

Thấy ba ông Bụt đang vần nồi cơm

Ông thì xới, đơm đơm

Ông thì ngồi đổ nồi cơm chẳng vần”

(Ca dao)

Từ này tôi kệch đến già

Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu

Ruộng bà vừa xấu vừa sâu

Vừa bé hạt thóc vùa lâu đồng tiền

(Ca dao)

Câu 3.

  • Các từ đế hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung, ví dụ
    • Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.
    • Thế nào anh cũng đến nhé.
  • Dựa theo những cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: “ai”, “sao”, ‘bao nhiêu” đế trỏ chung.

Gợi ý làm bài

  • Có thể tham khảo cách đặt câu sau
    • Đi học, ai cũng phải thực hiện nội quy của nhà trường.
    • Sao bây giờ em mới đến?
    • Càng yêu cha mẹ bao nhiêu, em càng ra sức học tập bấy nhiêu
    • Gia đình em ai cũng thích ăn món chè xôi nước.
    • Nước dâng lên cao bao nhiêu, núi càng lên cao bấy nhiêu.
    • Học sao điểm vậy.

Câu 4. Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi em nên xưng hô như thế nào cho lịch sự? Ở trường, ở lớp em, có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào với hiện tượng đó?

  • Như chúng ta đã biết, từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt vô cùng phong phú và giàu có, nó thể hiện rất rõ sắc thái biểu cảm. Do vậy, để quá trình giao tiếp đạt hiệu quả cao, người nói cần cân nhắc lựa chọn các từ ngừ xưng hô cho phù hợp
    • Ví dụ: Đối với bạn bè cùng lớp (tức là quan hệ bạn bè), ta nên gọi là: “cậu”, “bạn” và xưng là “mình”, “tôi”, “tớ”.
  • Trước hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự ở trường, ở lớp, bản thân em cần tuyên truyền và giải thích cho các bạn hiểu được là một người học sinh cần phải rèn luyện cách nói năng lễ phép, chuẩn mực. Em cũng có thể đề xuất, kiến nghị tới cô giáo chủ nhiệm, các tổ chức đoàn, đội trong nhà trường phát động các phong trào “nói lời hay làm việc tốt” v.v... 

Câu 5. Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em đã học.

  • Đại từ xưng hô trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng lại có giá trị gợi cảm cao, tuỳ vào từng ngữ cảnh mà có từ ngữ xưng hô cho phù hợp.
    • Ví dụ:
      • Khi vui vẻ ta có thế xưng hô:
        • Cậu đã làm bài tập chưa?
        • Mình đã làm rồi.
      •  Khi bực bội cáu giận
        • Mày đã ăn cơm chưa?
        • Tao chưa ăn.
  • Trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc từ ngữ xưng hô ít hơn tiếng Việt và không mang giá trị biểu cảm. Để thế hiện cảm xúc, người nói phải sử dụng đến ngữ điệu.

4. Hỏi đáp về bài Đại từ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF