Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 120 Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi mục I.1 trang 127 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành từ những cơ sở nào?
-
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử được thể hiện như thế nào?
-
Câu hỏi 2 mục I.2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy kể tên một số anh hùng thuộc cộng đồng dân tộc ít người trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của Việt Nam?
-
Câu hỏi 3 mục I.2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi các anh hùng dân tộc Việt Nam mà em biết.
-
Câu hỏi 1 mục I.3 trang 130 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nêu ý nghĩa của việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
-
Câu hỏi 2 mục I.3 trang 130 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, nội dung chính yếu trong bức thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Plây-ku là gì?
-
Câu hỏi 3 mục I.3 trang 130 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy cho biết, câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công” là của ai. Câu nói đó nhắc nhở em điều gì khi học về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
-
Câu hỏi mục II.1 trang 131 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, các nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước có mối quan hệ như thế nào?
-
Câu hỏi mục II.2 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nội dung chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
-
Luyện tập 1 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tác động của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong công đồng các dân tộc Việt Nam là gì?
-
Luyện tập 2 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
-
Vận dụng 1 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao cần phải giữ gìn và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc? Hãy viết một đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ của bản thân em về vấn đề này.
-
Vận dụng 2 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy lựa chọn để thuyết trình về một chính sách văn hóa – xã hội đối với cộng đồng các dân tộc ít người.
-
Giải Câu 1 trang 130 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét của em về chính sách đối với các dân tộc ít người của nhà Trần. Chính sách này đã được giữ gìn như thế nào qua các triều đại phong kiến và tiếp tục đến ngày nay?
“Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang làm phản. Vua sai Chiêu Văn Vương Nhật Duật đi dụ hàng. Bấy giờ Nhật Duật coi đạo Đà Giang, ngầm đem quân thuộc hạ đến. Trịnh Giác Mật sai người đến quân doanh bày tỏ lòng thành: “Mật không dám trái mệnh. Nếu ẩn chứa một mình một ngựa đến thì Mật xin hàng Nhật Duật nhận lời, chỉ đem 5, 6 tiểu đồng cùng đi. Quân sĩ ngăn lại, Nhật Duật nói: “Nếu nó giáo giả với ta thì triều đình còn có vương khác đến” Khi tới trại, người Man dàn vây mấy chục lớp và đều cầm đao thương chĩa vào phía trong. Nhật Duật đi thẳng vào, trèo lên trại. Mật mời ông ngồi. Nhật Duật thạo biết tiếng nói và am hiểu phong tục của nhiều nước, cũng ăn bốc, uống bằng mũi với Mật. Người Man thích lắm. Khi Nhật Duật trở về, Mật đem gia thuộc đến doanh trại đầu hàng. Mọi người đều vui lòng kính phục vì không mất một mũi tên mà bình được Đà Giang. Đến khi về kinh sư, Nhật Duật đem Mật và vợ con hắn vào chầu, vua rất khen ngợi ông. Sau đó, vua cho Mật về nhà, giữ con hắn ở lại kinh đô. Nhật Duật mến nuôi hết lòng, xin triều đình ban tước thượng phẩm và cho vào trông ao cá, sau cũng cho về nhà”
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập II, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, trang 46)
-
Giải Câu 2 trang 131 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy hoàn thành bảng thống kê về các anh hùng dân tộc ít người đã góp công chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc trong thời kì phong kiến của Việt Nam.
-
Giải Câu 3 trang 131 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy hoàn thành bảng thống kê về các anh hùng dân tộc ít người đã tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ.
-
Giải Câu 4 trang 132 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam gồm những nội dung cơ bản nào? Chính sách dân tộc hiện nay có khác gì so với thời kì phong kiến?
-
Giải Câu 5 trang 132 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
1. Yếu tố nào không phải là cơ sở hình thành tinh thần đoàn kết dân tộc Việt Nam
A. Sự phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật dân tộc.
B. Công cuộc trị thủy và thủy lợi để sản xuất.
C. Công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Nhà nước xây dựng quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
2. Hồ Chí Minh từng căn dặn: Đại đoàn kết dân tộc phải luôn luôn được nhận thức là vấn đề …………………. quyết định thành bại của cách mạng.
A. cơ bản.
B. quan trọng
C. sống còn.
D. then chốt.
3. Để thực hiện đoàn kết dân tộc, Đảng và Nhà nước đã đề ra chính sách gì?
A. Tôn giáo.
B. Dân tộc.
C. Mặt trận.
D. Xã hội.
4. Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào không phải là thành viên của Mặt trận Tổ quốc?
A. Các tổ chức chính trị - xã hội.
B. Các tổ chức xã hội đoàn thể.
C. Bộ máy nhà nước.
D. Các đảng phái chính trị.
5. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước gồm những nguyên tắc cơ bản nào?
A. Thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực.
B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
C. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng và giữ nước.
D. Các dân tộc cùng giúp nhau cùng phát triển kinh tế, chính trị, xã hội.
6. Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu ba chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: “Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa ………………., cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng”.
A. chiến lược.
B. to lớn.
C. sách lược.
D. cơ bản.
7. Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Phát huy đại đoàn kết cộng đồng các dân tộc.
C. Đề ra các chính sách phát triển kinh tế toàn dân.
D. Củng cố, mở rộng đoàn kết cộng đồng các dân tộc.
8. Động lực chủ yếu của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta hiện nay là gì?
A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
9. Mục tiêu cấp bách trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về kinh tế là gì?
A. Hỗ trợ đồng bào về đất đai, thuế và vay vốn để phát triển sản xuất.
B. Hỗ trợ đồng bào mua giống cây trồng, phân bón, vật tư, gia súc.
C. Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc.
D. Huy động các nguồn lực để xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào.
10. Ngoài mục tiêu kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay đặc biệt chú trọng lĩnh vực nào?
A. Chăm sóc y tế.
B. Giáo dục và đào tạo.
C. Xây dựng hệ thống giao thông.
D. Xây dựng các công trình văn hóa.