Sau đây mời các em học sinh lớp 10 cùng tham khảo bài Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Chúc các em có một buổi học thật vui vẻ!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khối đại đoạn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
a) Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
- Trên cơ sở chung sống lâu đời, các dân tộc đã cùng góp sức vào công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.
- Xuất phát từ nhu cầu thuỷ lợi và trị thuỷ, phát triển nông nghiệp, đấu tranh chống lại các cuộc xâm lược của ngoại bang,... các dân tộc trên đất nước Việt Nam đã sớm hình thành tỉnh thần đoàn kết và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Nhà nước Việt Nam qua các thời kì cũng đã thực hiện nhiều chính sách nhằm xây dựng mối quan hệ hữu nghị, tình đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc. Chính quá trình này cũng góp phần hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử.
b) Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước
- Từ rất sớm, cộng đồng các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay đã khai phá đất đai, tiến hành sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp, sáng tạo các giá trị vật chất và tỉnh thần,... Trải qua quá trình lịch sử lâu dài, hoạt động kinh tế, văn hoá của cộng đồng các dân tộc đã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam.
- Cùng với công cuộc xây dựng đất nước, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã chung vai sát cánh trong các cuộc đấu tranh chống lại sự xâm lược và thống trị của ngoại bang.
- Lịch sử đã ghi nhận sự tham gia của đồng bào các dân tộc thiểu số vào cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng,... trong thời kì Bắc thuộc.
- Sang thời kì phong kiến độc lập, các dân tộc thiểu số tiếp tục có những đóng góp trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, Mông Nguyên, Minh, Thanh.
- Từ nửa sau thế kỉ XIX đến nửa đầu thế kỉ XX, đồng bào các dân tộc Khmer, Xtiêng, Mnông, Ba-na, Mường, Thái, H'mông, Dao,... đã tổ chức và tham gia các cuộc đấu tranh lật đồ ách thống trị của thực dân Pháp, quân phiệt Nhật Bản.
- Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đồng bào các dân tộc tích cực đóng góp sức người, sức của góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chống đế quốc Mỹ (1954 - 1975) cũng như các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc sau năm 1975.
Anh hình Đinh Núp (dân tộc Ba-Na, Tây Nguyên)
c) Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay
Truyền thống đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn để chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược, góp phần hình thành lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng của dân tộc.
Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc tiếp tục giữ mộtvai trò rất quan trọng. Mối quan hệ hoà hợp, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc sẽ tạo ra môi trường hoà bình, ổn định cho việc phát triển kinh tế, văn hoá. Đồng thời, khối đại đoàn kết là nguồn sức mạnh để cộng đồng các dân tộc Việt Nam bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước đã quán triệt việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của hệ thống chính trị. Trong đó, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam góp phần rất lớn vào việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân cũng như cộng đồng các dân tộc.
Chủ tịch Hồ Chí Minh với đồng bào các dân tộc Việt Nam
1.2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
a) Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc
- Đối với một quốc gia đa dân tộc như Việt Nam, chính sách dân tộc có ảnh hưởng rất lớn đến sự ổn định và phát triển của đất nước. Vì vậy, đây là chính sách được Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam hết sức coi trọng. Trong quan điểm, đường lối về chính sách dân tộc, Đảng và Nhà nước xác định các nguyên tắc cơ bản là bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc cùng phát triển, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam“ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 cũng ghi rõ: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển". Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (tháng 1 - 2020) của Đảng Cộng sản Nam, Đảng một lần nữa khẳng định các quan điểm nêu trên trong việc tổ chức thực hiện chính sách dân tộc.
b) Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
Trên cơ sở chủ trương, đường lối chung của Đảng và Nhà nước, chính sách dân tộc được cụ thể hoá thông qua các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chính sách, chương trình, dự án đầu tư phát triển cho vùng dân tộc và miền núi ở trên các lĩnh vực như kinh tế, văn hoá, xã hội,...
Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng và Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi. Trong đó, các nguồn lực được huy động vào việc xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào. Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc. Có chính sách hỗ trợ đồng bào về đất đai, thuế và vay vốn để phát triển sản xuất. Hỗ trợ đồng bào mua giống cây trồng, phân bón, vật tư, gia súc, tập huấn nâng cao kiến thức sản xuất. Khuyến khích đồng bào các dân tộc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương để xây dựng đời sống mới ngày càng ấm no, hạnh phúc.
Trên lĩnh vực văn hoá và xã hội, chính sách dân tộc tập trung vào công tác giáo dục - đào tạo, chăm sóc y tế, đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học, các công trình văn hoá,... ở địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số. Trong công tác giáo dục - đào tạo, việc phổ cập giáo dục, dạy nghề, đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú trọng.
Việc thực hiện những chính sách về kinh tế, văn hoá, xã hội đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc. Đồng thời, các chính sách này cũng góp phần thúc đẩy cộng đồng các dân tộc Việt Nam tăng cường đoàn kết, ngày càng phát triển về mọi mặt.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử được thể hiện như thế nào?
Hướng dẫn giải
Biểu hiện của tinh thần đoàn kết của các cộng đồng dân tộc ở Việt Nam trong công cuộc dựng nước và giữ nước:
- Sự đoàn kết của các cộng động dân tộc ở Việt Nam trong công cuộc dựng nước thể hiện ở chỗ cùng khai phá đất đai, tiến hành sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp, tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần…
- Những hoạt động kinh tế và văn hóa góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam.
- Trong công cuộc giữ nước, các dân tộc Việt Nam đã cùng nhau sát cánh chống lại sự xâm lược và lật đổ ách thống trị của ngoại bang.
Câu 2: Em hãy cho biết, câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công” là của ai. Câu nói đó nhắc nhở em điều gì khi học về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
Hướng dẫn giải
- “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”. Là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh được trích trong bài nói chuyện tại Đại hội Đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ II năm 1961.
- Khi học về cộng đồng các dân tộc Việt Nam em cần phải chú ý:
+ Việt Nam là một quốc gia có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc mang bản sắc riêng nhưng đều nằm trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Đó chính là sự thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
+ Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng không chỉ nhằm đoàn kết các cộng động dân tộc Việt Nam trong một khối thống nhất, mà còn phải luôn gắn liền lợi ích tôn giáo với lợi ích chung của dân tộc.
+ Tinh thần đại đoàn kết này đã làm nên thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ bảo vệ tổ quốc.
Luyện tập Bài 20 Lịch sử 10 CTST
Sau bài học này, giúp các em:
- Nêu được nét chính về sự hình thành, vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước ở Việt Nam.
- Nêu được quan điểm và nội dung cơ bản về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước' ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc và hiểu biết sự cần thiết giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.
3.1. Trắc nghiệm Bài 20 Lịch sử 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 120 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. yêu cầu thống nhất lãnh thổ quốc gia.
- B. yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm.
- C. tham vọng bành trướng lãnh thổ.
- D. nhu cầu buôn bán với bên ngoài.
-
- A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
- B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
- C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
- D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.
-
- A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.
- B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.
- C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.
- D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 20 Lịch sử 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 120 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi mục I.1 trang 127 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục I.2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 3 mục I.2 trang 128 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục I.3 trang 130 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục I.3 trang 130 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 3 mục I.3 trang 130 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 131 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.2 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 1 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 2 trang 133 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 1 trang 130 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 2 trang 131 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 3 trang 131 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 4 trang 132 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 5 trang 132 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 20 Lịch sử 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247