Sau đây mời các em học sinh lớp 10 cùng tham khảo bài Văn minh Văn Lang – Âu Lạc Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Chúc các em có một tiết học thật tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cơ sở hình thành
a) Điều kiện tự nhiên
+ Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả - tương ứng với khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, là địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc thời cổ đại.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nắng lắm, mưa nhiều, lượng nước ngọt dồi dào, cư dân sớm xuất hiện và định cư. Tất cả đã góp phần hình thành một trong những nền văn minh lúa nước đầu tiên của nhân loại.
+ Sự giàu có về khoáng sản (đồng, sắt, thiếc, chì,..) là cơ sở cho sự ra đời sớm của các ngành thủ công nghiệp như luyện kim, chế tác đồ đồng, đồ sắt,...
b) Cơ sở kinh tế - xã hội
+ Cư dân bản địa ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam thuộc các nhóm Nam Á và Thái - Ka-đai. Theo thời gian, các nhóm tộc người dần hoà nhập, tạo nên cộng đồng người Việt cổ, với nền văn hoá giàu bản sắc, mang đặc tính thống nhất trong đa dạng.
+ Cách ngày nay khoảng 2800 năm, trên địa bàn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hoá Đông Sơn. Nền nông nghiệplúa nước sử dụng lưỡi cày đồng và khả năng trị thuỷ cao đã đưa cư dân Việt cổ bước vào thời đại văn minh với nhiều thành tựu tiêu biểu, đó là nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền văn minh đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
+ Được hình thành trên cơ sở tiếp nối nền văn hoá tiền Đông Sơn (Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun), văn minh Văn Lang - Âu Lạc nằm trong giai đoạn văn hoá Đông Sơn đã phát triển trong thời đại kim khí, mang đặc trưng của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước với kĩ thuật đúc đồng đạt đến mức hoàn thiện, trên nền tảng kết nối dân cư ở các địa bàn rừng núi, trung du, đồng bằng và biển đảo.
1.2. Thành tựu văn minh tiêu biểu
a) Tổ chức nhà nước
+ Văn Lang là nhà nước đầu tiên ở Việt Nam, mặc dù còn sơ khai, chưa có luật pháp,...nhưng tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.
+ Nhà nước Văn Lang tồn tại từ khoảng thế kỉ VỊI TCN đến năm 208 TCN, kinh đô đặt ở Phong Châu (nay thuộc Phú Thọ).Kế tiếp là nhà nước Âu Lạc (khoảng 208TCN - 179TCN) do An Dương Vương đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội).
+ Lãnh thổ của Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với phạm vi không gian của văn minh Văn Lang - Âu Lạc, trên khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay.
Sơ đồ bộ máy Nhà nước Văn Lang
b) Đời sống vật chất
+ Nghề đúc đồng của người Việt cổ đạt trình độ cao, tiêu biểu như trống đồng, thạp đồng, trang sức bằng đồng,... Kĩ thuật luyện đồng với hợp kim đồng - thiếc có hàm lượng chì thay đổi tuỳ theo công cụ hay vật dụng mà người thợ muốn làm ra. Đó là sáng tạo độc đáo và đặc trưng của đồ đồng, tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.
+ Sự xuất hiện của lưỡi cày đồng - loại công cụ tiến bộ nhất lúc bấy giờ, đánh dấu bước nhảy vọt quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
+ Đồ đồng Đông Sơn, trong đó có trống đồng với nhiều chủng loại là đỉnh cao kĩ thuật luyện kim và mĩ thuật của người Việt cổ. Trống đồng được đem trao đổi với một số nơi thuộc miền Nam Trung Hoa, Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày nay, thậm chí đến tận các vùng thuộc Đông Nam Á biển đảo.
+ Người Việt cổ từ trung du tiến xuống khai phá các vùng châu thổ các con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (sông Hồng, sông Mã, sông Cả,...). Họ biết trồng dâu nuôi tằm, dệt tơ tằm, bông. Bên cạnh đó còn đánh bắt cá, tôm, trồng rau củ và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Họ ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy, nam đóng khố; biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức,...
+ Người Việt cổ nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu; sử dụng nhiều hương liệu, gia vị trong nấu ăn; làm đường, làm mật,... Gạo là nguồn lương thực chính, được nấu bằng nồi gốm, nồi đồng hoặc ống tre, ống nứa. Người Việt cổ còn làm nhiều loại bánh, độc đáo nhất là bánh chưng, bánh giầy, nguyên liệu đều là sản phẩm nông nghiệp, chứa đựng nhiều ý nghĩa về thế giới quan, nhân sinh quan, thể hiện đạo lí của người Việt.
+ Người Việt có tục uống nước chè, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,...
+ Phương tiện đi lại và vận chuyển phổ biến là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trâu, bò, ngựa,...
+ Người Việt cổ sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở. Hình khắc trên trống đồng cho biết họ cư trú trong nhà sàn có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền.
Hình vẽ mô phỏng nhà sàn từ hoa văn trên trống đồng Ngọc Lũ
c) Đời sống tỉnh thần
+ Cư dân Văn Lang - Âu Lạc có nền văn học truyền miệng phát triển, với nhiều truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích kể về các vị thần, các nhân vật anh hùng, sự tích. Các truyện Lạc Long Quân và Âu Cơ, Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giây, Trầu cau,... là những viên ngọc quý trong kho tàng văn học thời dựng nước.
+ Những hoa văn trên trống đồng, thạp đồng, các di vật khảo cổ cho thấy cư dân Việt cổ có tín ngưỡng thờ Mặt Trời, thờ vật tổ (chim Lạc, Giao long), sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực, cầu cho mưa thuận gió hoà, mọi vật sinh sôi nảy nở. Người Việt cổ cũng thịnh hành tục thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, thờ cúng những người có công dựng nước và giữ nước.
+ Đời sống xã hội của cư dân Văn Lang - Âu Lạc gắn liền với lễ hội. Hoa văn trên trống đồng, thạp đồng thường diễn tả hình ảnh các vũ công và hoạt động hoá trang trong lễ hội.
Hình vẽ mô phỏng vũ công mặc áo dài nhảy múa, dựa teo hình khắc trên trống đồng Đông Sơn
Bài tập minh họa
Câu 1: Các nền văn hóa tiền Đông Sơn đã đóng góp như thế nào cho sự ra đời của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
Hướng dẫn giải
- Cách ngày nay khoảng 2800 năm, trên địa bàn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, cư dân Việt cổ đã bước vào thời kì phát triển rực rỡ với nền văn hóa Đông Sơn.
- Nền văn hóa Đông Sơn có vị trí rất quan trọng, là nền tảng vật chất đối với sự hình thành bản sắc văn hóa Việt cổ cùng như văn minh Đại Việt sau này.
- Nền văn hóa Đông Sơn cùng với các văn hóa đồng đại khu vực lân cận tồn tại trong mối quan hệ thống nhất trong sự đa dạng.
- Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc nằm trong giai đoạn văn hóa Đông Sơn đã phát triển trong thời đại kim khí được hình thành trên cơ sở tiếp nối các nền văn hóa tiền Đông Sơn.
Câu 2: Trình bày đời sống vật chất của người Việt cổ.
Hướng dẫn giải
- Nghề đúc đồng của người Việt cổ đạt đến trình độ cao, kỹ thuật luyện đồng với hợp kim đồng – thiếc phát triển mạnh.
- Sự xuất hiện của lưỡi cày đồng – loại công cụ tiến bộ nhất lúc bấy giờ đã chứng tỏ bước phát triển của thủ công nghiệp, nông nghiệp.
- Đồ đồng trong văn hóa Đông Sơn có nhiều chủng loại với kỹ thuật luyện kim và mĩ thuật cao được đem trao đổi ở nhiều nơi.
- Người Việt cổ còn biết trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Họ ở nhà sàn, nữ mặc áo váy, nam đóng khố, biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức.
Luyện tập Bài 15 Lịch sử 10 CTST
Sau bài học này, giúp các em:
- Nêu được cơ sở hình thành và những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
3.1. Trắc nghiệm Bài 15 Lịch sử 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Hòa Bình.
- B. Sơn Vi – Phú Thọ.
- C. Lai Châu.
- D. Phùng Nguyên.
-
- A. Đông Sơn.
- B. Đồng Nai.
- C. Sa Huỳnh.
- D. Óc Eo.
-
- A. Văn Lang.
- B. Âu Lạc.
- C. Đại Việt.
- D. Đại Cồ Việt.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 15 Lịch sử 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi mục I.1 trang 88 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục I.2 trang 89 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 89 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục II.2 trang 92 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục II.2 trang 92 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục II.3 trang 93 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục II.3 trang 93 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 93 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 93 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 3 trang 93 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 93 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 1 trang 89 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 2 trang 91 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 3 trang 92 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 4 trang 93 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 5 trang 94 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 6 trang 95 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 7 trang 95 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 15 Lịch sử 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247