Giải bài 7.14 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.
b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.
(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Cl = 27; S = 32; O = 16).
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7.14
Phương pháp giải:
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.
- Quy ước:
+ Nguyên tố H luôn có hóa trị I.
⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu,
+ Nguyên tố O luôn có hóa trị II.
- Khối lượng phân tử AxBy
\({{\rm{M}}_{{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}}}{\rm{ = x }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ + y }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{\rm{B}}}\)
Lời giải chi tiết:
a)
K và Cl
Ta có công thức hóa học dạng chung của potassium và chlorine là \({\rm{K}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . I
\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{1}{{\rm{1}}}\)
⇨ Chọn x = 1; y = 1.
⇨ Công thức hóa học cần tìm là KCl.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{KCl}}}}{\rm{ = 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{\rm{K}}}{\rm{ + 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Cl}}}}\\{\rm{ = 39 + 35,5 = 74,5 (amu)}}\end{array}\)
Ba và Cl
Ta có công thức hóa học dạng chung của barium và chlorine là \({\rm{Ba}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . I
\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{1}{{\rm{2}}}\)
⇨ Chọn x = 1; y = 2.
⇨ Công thức hóa học cần tìm là BaCl2.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}}}{\rm{ = 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ + 2 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Cl}}}}\\{\rm{ = 137 + 2 }}{\rm{. 35,5 = 208 (amu)}}\end{array}\)
Al và Cl
Ta có công thức dạng chung của aluminium và chlorine: \({\rm{Al}}_{\rm{x}}^{{\rm{III}}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: x . III = y . I
\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{{\rm{III}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}\)
⇨ Chọn x = 1; y = 3.
⇨ Công thức hóa học cần tìm là AlCl3.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{AlC}}{{\rm{l}}_3}}}{\rm{ = 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Al}}}}{\rm{ + 3 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Cl}}}}\\{\rm{ = 27 + 3 }}{\rm{. 35,5 = 133,5 (amu)}}\end{array}\)
b) Ta có công thức hóa học được tạo bởi K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4 (cách làm tương tự như câu a)
- Công thức hoá học K2SO4. Khối lượng phân tử:
M = 2 – 39 + 32 + 4 - 16 = 174 (amu).
- Công thức hoá học BaSO4. Khối lượng phân tử:
M = 137 + 32 + 4 - 16 = 233 (amu).
Công thức hoá học Al2(SO4)3. Khối lượng phân tử:
M = 2.27 + 3.(32 + 4.16) = 342 (amu).
-- Mod Khoa học tự nhiên 7 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 7.12 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.13 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.15 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.16 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.17 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT