Giải bài 6.10 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6.10
Phương pháp giải:
- Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số electron trong nguyên tử.
- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Khối lượng nguyên tử (amu) = Số proton x 1 + Số neutron x 1
⇨ Số neutron = Khối lượng nguyên tử - Số proton
- Sự phân bố của các electron trên các lớp electron:
+ Lớp electron gần hạt nhân nhất (lớp thứ nhất) có 2 electron.
+ Lớp electron thứ 2 chứa tối đa 8 electron.
+ Lớp electron thứ 3 chứa 8 electron, tối đa 18 electron.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố C:
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 6.
+ Số neutron = Khối lượng nguyên tử - Số proton = 12 – 6 = 6.
+ Sự sắp xếp electron vào các lớp
Lớp electron gần hạt nhân nhất (lớp thứ nhất) có 2 electron.
Lớp electron thứ 2 chứa 6 – 2 = 4 electron.
- Nguyên tố H
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 1.
+ Khối lượng nguyên tử = số proton + số neutron = 1 + 0 = 1.
+ Sự sắp xếp electron vào các lớp
-- Mod Khoa học tự nhiên 7 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.