Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 21 Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 99 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khi chạy, cơ thể có cảm giác nóng lên, mồ hôi ra nhiều, nhịp thở và nhịp tim tăng lên, có biểu hiện khát nước hơn so với lúc chưa chạy. Những thay đổi này được giải thích như thế nào?
-
Câu hỏi mục I trang 99 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục I, phát biểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
-
Câu hỏi mục II trang 100 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
1. Quan sát sự thay đổi hình thái của sinh vật trong các Hình 21.1, 21.2, đọc thông tin trong mục II, nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây và con gà.
2. Lấy thêm ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.
-
Em có thể trang 100 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải thích được vì sao khi làm việc nặng hay vận động mạnh trong thời gian dài, cơ thể thường nóng lên, nhịp thở tăng, mồ hôi toát ra nhiều, nhanh khát và nhanh đói.
-
Giải bài 21.1 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Chuyển hoá năng lượng là sự ...(1)... năng lượng từ dạng này sang dạng khác như từ ...(2)... thành hoá năng, từ hoá năng thành nhiệt năng,... Năng lượng thường được tích luỹ trong ...(3)... nên sự trao đối chất và chuyển hoá ...(4)... gắn liền với nhau, quá trình này được coi là một trong những đặc tính ...(5)... của sự sống.
-
Giải bài 21.2 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải, chất hữu cơ, ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích luỹ trong cơ thể.
-
Giải bài 21.3 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải, chất hữu cơ, ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích luỹ trong cơ thể.
-
Giải bài 21.4 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau: Trao đối chất và chuyển hoá ...(1)... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là ...(2)... cơ thể. Nhờ trao đổi chất nên cơ thể tự đổi mới thông qua quá trình đồng hoá và dị hoá. Đồng hoá là quá trình ...(3)... các chất đơn giản thành các chất phức tạp. Dị hoá là quá trình ...(4)... các chất phức tạp thành các chất đơn giản và tạo ra năng lượng.
-
Giải bài 21.5 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đổi với
A. sự chuyển hoá của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.
-
Giải bài 21.6 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình nào?
A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
B. Quá trình chuyển hoá năng lượng.
C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.
-
Giải bài 21.7 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy dự đoán các tình huống có thể xảy ra khi con người không được cung cấp đủ không khí, nước uống và thức ăn.
-
Giải bài 21.8 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải thích hiện tượng lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây.
-
Giải bài 21.9 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Chuyển hóa năng lượng có vai trò gì đối với sự sống của sinh vật?