Nội dung bài giảng của Bài 35: Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức do ban biên tập HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em tìm hiểu về cách trả lời các kích thích từ một hướng xác định (hướng động) như: hướng nước, hướng sáng, .... Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chuẩn bị
a. Dụng cụ
- Chậu trồng cây/ khay nhựa; đất/ cát trồng ây; que tre hoặc gỗ nhỏ; chậu hoặc chai nhựa (đã sử dụng) đục lỗ nhỏ; nước; hộp carton.
- Tranh ảnh về một số hiện tượng cảm ứng ở cây xanh; video về một số tập tính ở động vật như tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non, di cư, sống bầy đàn, ...
b. Mẫu vật
Hạt đỗ (đậu), hạt bầu, hạt bí hoặc cây non của loài đó.
1.2. Cách tiến hành
a. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây
Chuẩn bị: 2 chậu đất/ cát giống nhau (nếu sử dụng đất cần lấy đất tơi xốp, nhiều mùn để khi nhổ cây quan sát không bị đứt)
+ Bước 1: Gieo hạt đỗ vào 2 chậu, tưới nước đủ ẩm.
+ Bước 2: Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 đến 5 lá.
+ Bước 3: Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong 1 chậu cây sao cho nước ngấm vào đất không gây ngập úng cây.
Hình 35.1. Thí nghiệm tính hướng nước của cây
+ Bước 4: Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu quan sát hướng mọc của rễ cây.
b. Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây
Chuẩn bị: 2 chậu đất trồng cây giống nhau; 2 hộp carton không đáy, 1 hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét phía bên cạnh.
- Bước 1: Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ẩm và đợi đến khi hạt nảy mần.
- Bước 2: Úp lên mỗi chậu cây 1 hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên.
- Bước 3: Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây quan sát hướng của thân cây.
Hình 35.2. Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây
c. Quan sát tính hướng tiếp xúc của cây
- Quan sát tranh ảnh, video về tính hướng tiếp xúc của cây mướp hoặc bầu, bí.
- Ghi chép kết quả quan sát được
d. Quan sát một số tập tính của động vật
- Quan sát tranh ảnh, video về một số tập tính ở động vật như tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non, di cư, sống bầy đàn,...
- Ghi chép kết quả quan sát được.
1.3. Kết quả
a. Kết quả thí nghiệm
- Bảng 35.1
Thí nghiệm |
Kết quả |
Chứng minh tính hướng nước |
- Rễ cây trong chậu thí nghiệm mọc hướng về phía chậu nước. - Rễ cây trong chậu đối chứng mọc thẳng xuống phía dưới. |
Chứng minh tính hướng sáng |
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía trên sẽ có ngọn mọc thẳng hướng lên trên. - Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía bên cạnh sẽ có ngọn mọc cong về phía có lỗ khoét. |
- Bảng 35.2
Tên cây |
Loại giá thể |
Mô tả |
Ý nghĩa |
Cây bầu |
Giàn tre |
Tua quấn của cây bầu quấn quanh giàn để cây bầu leo lên giàn. |
Giúp cây leo vượt khỏi mặt đất đảm bảo cây nhận được nhiều ánh sáng sáng, đồng thời tránh cạnh tranh nơi sống với các cây mọc ở mặt đất khác cũng như tránh các điều kiện bất lợi như ngập nước,… ở mặt đất. Điều đó giúp cây bầu sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất cao. |
Cây hoa giấy |
Khung sắt |
Thân cây hoa giấy quấn quanh giá thể để vươn lên. |
- Giúp cây hoa giấy vươn lên cao nhận ánh sáng để cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn. - Lợi dụng hiện tượng cảm ứng hướng tiếp xúc của cây hoa giấy để tạo hình cho cây hoa giấy nhằm mục đích làm cảnh trang trí. |
- Bảng 35.3
Loài động vật |
Tập tính |
Mô tả |
Ý nghĩa |
Nhện |
Giăng tơ |
Nhện thực hiện nhiều động tác để giăng tơ. |
Giúp nhện săn mồi và tự vệ. |
Mèo |
Săn mồi |
Mèo thực hiện nhiều động tác như rình mồi, rượt đuổi, vồ mồi, vờn mồi để bắt chuột. |
Giúp mèo tìm kiếm được nguồn thức ăn. |
Người |
Tập thể dục |
Người thực hiện nhiều động tác nhất định để tập thể dục. |
Giúp con người nâng cao sức khỏe. |
b. Nhận xét, kết luận về kết quả của các thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của cây:
- Tính hướng nước: Ở thí nghiệm tính hướng nước, rễ cây có xu hướng hướng về phía nguồn nước: Ở chậu đối chứng, nước phân bố đều nên rễ cây mọc thẳng hướng xuống dưới; ở chậu thí nghiệm, nước phân bố lệch về phía có chậu nước nên rễ cây mọc lệch về phía đó nhằm tìm kiếm nguồn nước dễ dàng hơn. Từ đó, có thể kết luận: Rễ cây có tính hướng nước.
- Tính hướng sáng: Ở thí nghiệm tính hướng sáng, ở hộp khoét lỗ phía trên, ánh sáng phân bố đều từ trên xuống dưới nên ngọn cây mọc thẳng; ở hộp khoét lỗ phía bên cạnh, ánh sáng lệch về một phía nên ngọn cây cũng mọc lệch về phía có nhiều ánh sáng. Từ đó, có thể kết luận: Ngọn cây có tính hướng sáng.
- Hướng tiếp xúc: Các loài cây thân leo như cây nho, cây mướp, cây bầu, cây hoa giấy,… sẽ bám và leo lên giá thể (nếu có). Từ đó, có thể kết luận: Một số cây thân leo có tính hướng tiếp xúc.
c. Trả lời các câu hỏi sau đây:
- Tại sao trong thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, người ta lại đặt chậu nước thủng lỗ nhỏ ở một phía của chậu cây và chỉ cho nước ngấm từ từ mà không để nước ngấm nhanh ra khắp chậu?
⇒ Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, người ta lại đặt chậu nước thủng lỗ nhỏ ở một phía của chậu cây và chỉ cho nước ngấm từ từ mà không để nước ngấm nhanh ra khắp chậu để tạo ra điều kiện nước khác biệt ở chậu thí nghiệm so với chậu đối chứng: ở chậu thí nghiệm, nước chỉ có ở một phía còn ở chậu đối chứng, nước có đều trong chậu. Điều đó đảm bảo kiểm chứng được tính hướng nước của rễ cây.
- Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng, nếu thường xuyên xoay chậu theo các hướng khác nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Giải thích.
⇒ Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng, nếu thường xuyên xoay chậu theo các hướng khác nhau thì ngọn cây sẽ mọc thẳng do tất cả các phía của ngọn cây đều nhận được ánh sáng như nhau.
Luyện tập Bài 35 Khoa học tự nhiên 7 KNTT
Học xong bài học này, em có thể:
- Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc)
- Quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật
2.1. Trắc nghiệm Bài 35 Khoa học tự nhiên 7 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 8 Bài 35 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Chim Robin chỉ nhận biết được màu đỏ trong số các màu tự nhiên
- B. Chúng chỉ có phản ứng với những cá thể giống mình
- C. Màu đỏ ở ngực chim lạ là dấu hiệu khiêu kích đối với chúng
- D. Những con chim có ngực đỏ thường là những con khỏe mạnh nên được nhiều chim mái lựa
-
- A. Kiếm ăn
- B. Sinh sản
- C. Di cư
- D. Bảo vệ lãnh thổ
-
- A. Tiện đâu đẻ đấy
- B. Chúng đẻ số lượng trứng lớn để trừ hao
- C. Chúng “đẻ nhờ” vào tổ chim khác
- D. Chúng đẻ con
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK Bài 35 Khoa học tự nhiên 7 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 8 Bài 35 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 35.1 trang 79 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 35.2 trang 79 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 35 Khoa học tự nhiên 7 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!