Xác định khối lượng thiếc và chì có trong hợp kim ?
Một miếng hợp kim thiếc- chì có khối lượng tổng cộng là 664g và khối lượng riêng là 8.3 g/cm3. Hãy xác định khối lượng thiếc và chì có trong hợp kim biết khối lượng riêng của thiếc là 7300kg/m3 và khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3. Ta cũng coi tổng thể tích của các kim loại bằng thể tích của miếng hợp kim. (Bài này khó đấy. Bài đội tuyển mà)
Trả lời (1)
-
Tóm tắt
m=664 g
D=8,3 g/cm3
D1= 7300kg/m3= 7,3g/cm3
D2= 11300kg/m3= 11,3g/m3
Giải
Ta có : m= m1+m2 => 664= m1+m2 => m2= 664-m1(1)
V= V1+V2 => \(\frac{m_{ }}{D_{ }}\)= \(\frac{m_1}{D_1}\)+\(\frac{m_2}{D_2}\)
=> \(\frac{664}{8,3}\)= \(\frac{m_1}{7,3}\)+ \(\frac{m_2}{11,3}\)(2)
Thay (1) vào (2) => \(\frac{664}{8,3}\)= \(\frac{m_1}{7,3}\)+\(\frac{664-m_1}{11,3}\)
=> 80.7,3.11,3 = (11,3-7,3)m1+7,3.664
<=> 6599,2 - 4m1 + 4847,2
<=> m1 = 438 (g)
Mà m2= m-m1 => m2 = 664- 438= 226(g)
Vậy khối lượng của thiếc là 438 g; khối lượng của chì là 226 g
bởi Trần Việt Hùng 26/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Một oto đi trên quãng đường S. Trong 1/3 quãng đường đầu oto đi với vận tốc 20km/h, trong 1/3 quãng đường kế ô tô đi với vận tốc 25km/h, trong 1/3 quãng đường cuối cùng oto đi với vận tốc 15km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của oto trên cả quãng đường S
20/11/2022 | 0 Trả lời
-
A. R = 0,87 Ω.
B. R = 0,087 Ω.
C. R = 0,0087 Ω.
D. Một giá trị khác.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. R1 = 3R2.
B. R1 = 2R2.
C. R1 = \(\frac{{{R_2}}}{2}\).
D. R1 = R2.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Vonfram - Đồng - Bạc - Nhôm.
B. Vonfram - Nhôm - Đồng - Bạc.
C. Vonfram - Bạc - Nhôm - Đồng.
D. Vonfram - Bạc - Đồng - Nhôm.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \(I =\dfrac{q^2}{t}\)
B. \(I = qt\)
C. \(I = q^2t \)
D. \(I = \dfrac{q}{t}\)
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời