Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch ?
Mỗi hòn gạch " hai lỗ " có khối lượng 1,6 kg. Hòn gạch có thể tích 1200 cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch
Trả lời (4)
-
Thể tích thực của gạch: \(V=1200-2.192=816\) (cm3) \(=816.10^{-6}\)(m3)
Khối lượng riêng: \(D=\frac{m}{V}=\frac{1,6}{816.10^{-6}}=1961\)(kg/m3)
Trọng lượng riêng: \(d=10D=10.1961=19610\)(N/m3)
bởi Nguyen Nhung 28/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Do \(U_C>U_L\) nên nếu vẽ giản đồ bạn sẽ thấy u trễ pha so với i
Chọn C.
bởi Phùng Nhật Linh 29/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Chính là câu số 2 mình đã trả lời ở đây rùi bạn nhé: Hỏi đáp - Trao đổi kiến thức
bởi Nguyen Cong 30/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Lực tác dụng lên quả cầu: Trọng lực P, lực đẩy acsimet FA
Quả cầu nằm yên cân bằng thì: P = FA
\(\Leftrightarrow D_vgV=D_ng\frac{V}{3}\)
\(\Leftrightarrow D_v=\frac{D_n}{3}=\frac{1000}{3}=333,3\)(kg/m3)
bởi Nguyễn thị Giang Giang 01/05/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Một oto đi trên quãng đường S. Trong 1/3 quãng đường đầu oto đi với vận tốc 20km/h, trong 1/3 quãng đường kế ô tô đi với vận tốc 25km/h, trong 1/3 quãng đường cuối cùng oto đi với vận tốc 15km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của oto trên cả quãng đường S
20/11/2022 | 0 Trả lời
-
A. R = 0,87 Ω.
B. R = 0,087 Ω.
C. R = 0,0087 Ω.
D. Một giá trị khác.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. R1 = 3R2.
B. R1 = 2R2.
C. R1 = \(\frac{{{R_2}}}{2}\).
D. R1 = R2.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Vonfram - Đồng - Bạc - Nhôm.
B. Vonfram - Nhôm - Đồng - Bạc.
C. Vonfram - Bạc - Nhôm - Đồng.
D. Vonfram - Bạc - Đồng - Nhôm.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 \(m{m^2}\) làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là \(1,{1.10^{ - 6}}\;\Omega m\). Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \(I =\dfrac{q^2}{t}\)
B. \(I = qt\)
C. \(I = q^2t \)
D. \(I = \dfrac{q}{t}\)
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời