YOMEDIA
NONE

Chọn 2 đối tượng không liền kề em nhấn giữ phím nào?

Câu 6 : Nếu sử dụng địa chỉ trong công thức thì khi nội dung thay đổi kết quả sẽ như thế nào ?

Câu 7 : Chọn 2 đối tượng ko liền kề e nhấn giữ phím nào ?

Câu 8 : Nháy chuột ở hộp tên và nhập nội dung C100 rồi nhấn ENTER em nhìn thấy gì trên trang tính ?

Chú ý : ( nếu bạn nào biết làm 1 câu hoặc 2 câu cũng giúp mình luôn nha ) mk dag cần gấp

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

    Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

    · Khẳng định:S + V_S/ES + O

    · Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O

    · Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

    Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

    · Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O

    · Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O

    · Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

    Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

    Cách dùng thì hiện tại đơn:

    · Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

    Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

    · Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

    Ex:I get up early every morning.

    · Để nói lên khả năng của một người

    Ex : Tùng plays tennis very well.

    · Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

    EX:The football match starts at 20 o’clock.

    · Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

    Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

    2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

    Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

    · Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

    · Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O

    · Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

    Cách dùng:

    · Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

    Ex: She is going to school at the moment.

    · Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

    Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

    · Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

    · Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

    Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

    · Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”

    Ex: She is always coming late.
    Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….

    Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

    Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
    Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
    Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

    Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:

    Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    EX:

    I went to the concert last week .
    I met him yesterday.

    Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

    4.Thì quá khứ tiếp diễn

    Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
    Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
    Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

    Dấu hiệu nhận biết:

    · Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

    o At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)

    o At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)

    o In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)

    o In the past

    · Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

    5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

    Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

    Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

    Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

    Dấu hiệu :

    Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

    Cách dùng

    · Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.

    EX: John have worked for this company since 2005.

    · Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.

    EX: I have met him several times

    Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

    6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

    Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
    Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
    Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?

    Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

    Cách dùng

    · Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

    EX: I have been working for 3 hours.

    · Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

    EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

    Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

    7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

    Khẳng định: S + had + V3/ED + O

    Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O

    Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

    Dấu hiệu nhận biết:

    After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

    Cách dùng

    Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.

    Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành

    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

    Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
    Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
    Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

    Dấu hiệu nhận biết:

    Until then, by the time, prior to that time, before, after.

    Cách dùng

    · Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

    EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

    · Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

    EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

    Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    9. Tương lai đơn (Simple Future):

    Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

    Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O

    Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

    Dấu hiệu:

    Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

    Cách dùng:

    · Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

    EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

    · Nói về một dự đoán không có căn cứ.

    EX: I think he will come to the party.

    · Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

    EX: Will you please bring me a cellphone?

    Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

    10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

    Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
    Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
    Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

    Dấu hiệu:

    next year, next week, next time, in the future, and soon.

    Cách dùng :

    · Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

    EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

    · Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

    EX:When you come tomorrow, they will be playing football.

    Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

    11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

    Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
    Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
    Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

    Dấu hiệu:

    · By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …

    · Before + thời gian tương lai

    Cách dùng :

    · Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

    · Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
    I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

    Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

    Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

    Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
    Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

    Dấu hiệu:

    For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

    EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

      bởi Dương Ánh 24/10/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF