Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với những từ còn lại fun run music sun?
Trả lời (1)
-
I.1.A. funB. runC. musicD. sun"u" trong "music" được phát âm là /ju:/, trong các từ còn lại được phát âm là /ʌ/.----> Chọn C2.A. collectionB. educationC. questionD. vacation"tion" trong "question" được đọc là /tʃən/, trong các từ còn lại được đọc là /ʃən/.---> Chọn C3.A. pleaseB. teacherC. readerD. break"ea" trong "break" được đọc là /eɪ/, trong các từ còn lại được đọc là /iː/.---> Chọn DII.1.What a great _________ ! They play very well.A. bandB. bankC. benchD. vessel"Đúng là một ... tuyệt vời. Họ chơi rất tốt."
- band (n): ban nhạc
- bank (n): ngân hàng
- bench (n): ghế băng
- vessel (n): bình, vại
=> A đúng.2.You _________ finish this question for math tomorrow.A. have toB. has toC. had toD. havingLoại B vì chủ ngữ "you" không đi với "has".
Loại C vì dùng thì quá khứ đơn ở đây là không phù hợp.
Loại D vì không dùng "having" mà không có "to be"khi đóng vai trò là động từ chính trong câu.---> Chọn A3.He spends most of his free time _________ video games.A. to playB. playC. playingD. playsspend time + Ving: dành thời gian làm gì. ---> Chọn C4.Bao plays soccer _________.A. goodlyB. wellC. badD. goodChỗ trống cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "plays".--->Chọn B5.___________did you see her? – Yesterday morning.A. WhenB. WhereC. What timeD. HowCâu trả lời đưa thông tin về thời gian nên từ để hỏi đúng là "When".---> Chọn A6.I don't like coffee. Lan doesn't like it, ________.A. neitherB. eitherC. tooD. soTrong câu đồng tình phủ định chúng ta dùng "either" hoặc "neither". "either" đứng cuối câu sau dấu phẩy còn "neither" được đảo lên trước chủ ngữ và khi đó có hiện tượng đảo động từ/ trợ động từ.---> Chọn B7.Ha likes candy. ________ do we.A. NeitherB. TooC. EitherD. SoTa dùng "so" và "too" trong câu đồng tình khẳng định. "too" đứng cuối câu sau dấu phẩy, còn "so" đứng đầu câu trước trước trợ động từ và chủ ngữ.---> Chọn D8.Let's ________ to the zoo.A. goB. goesC. goingD. to goCấu trúc "Let's + V" được dùng khi muốn đưa ra lời gợi ý ai đó cùng làm gì với mình.----> Chọn A9.Last week, Lan’s mother _____________a sick note for her.A. writeB. wroteC. to writeD. writingĐộng từ trong câu cần được chia ở quá khứ vì có trạng từ chỉ thời gian "last week". Dạng quá khứ của "write" là "wrote".---> Chọn B10.Long _____________ his teeth after meals every day.A. to brushB. brushC. brushingD. brushes"every day" => cụm từ này cho biết đây là hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ cần chia ở hiện tại đơn.---> Chọn D11.Stop, please! That’s too __________ sugar.A. manyB. someC. muchD. fewTa thường nói "too much", "too many" tuy nhiên "sugar" là danh từ không đếm được nên không dùng "many". C là đáp án đúng.12.Math, History, English are __________.A. periodsB. subjectsC. languagesD. study- period (n): tiết, giai đoạn, thời kì
- subject (n): môn học
- language (n): ngôn ngữ
- study (n): việc học hành
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh đều là các môn học nên đáp án đúng là B.13.How __________ do you play those games? – Once a week.A. usualB. muchC. oftenD. longCâu trả lời đưa nội dung thông tin về mức độ thường xuyên nên câu hỏi phải bắt đầu bằng "How often".---> Chọn C14.He felt much __________ today than yesterday.A. wellB. goodC. betterD. bestCó từ "than" nên chỗ trống cần điền tính từ so sánh hơn.----> Chọn C15.What __________ is your car ? - It’s black.A. colorB. colorsC. kindsD. kindCâu trả lời đưa nội dung thông tin về màu sắc. Ta có cấu trúc câu hỏi về màu sắc là "What color + is/are + S?III.1.A. sharkB. dolphinC. turtleD. cavity"cavity" là "lỗ sâu răng" trong khi các từ còn lại là chỉ các con vật sống ở biển (shark - cá mập, dolphin - cá heo, turtle - rùa biển).---> Chọn D2.A. balancedB. unhealthyC. sensiblyD. moderateCác lựa chọn A, B, D đều là các tính từ, chỉ riêng C là trạng từ.---> Chọn C3.A. spinachB. papayaC. durianD. pineapple"spinach" là tên một loại rau trong khi các từ còn lại chỉ các loại quả.-->Chọn A4.A. coughB. temperatureC. sneezeD. blowTemperature chỉ là danh từ trong khi các lựa chọn còn lại vừa là động từ vừa là danh từ.---> Chọn BIV.The battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people. Most of the people who live in the area are members of the Thai or H’Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border, it is an important trading center. Food leaves here for Laos and Thailand and goods arrive for the northern provinces of Viet Nam.1.Today Dien Bien Phu isn’t a tourist destination. FCăn cứ vào câu 2 trong bài thì đây là một nhận định sai.2.People can not visit the battle site in Dien Bien Phu. FTheo như nội dung câu 4 của bài thì du khách có thể thăm bãi chiến trường ("As well as visiting the battle site, tourists can ..."3.Tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people. TCâu này đúng theo như câu 4.4.Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border, so it is an important trading center. TDựa vào nội dung câu thứ 2 từ dưới lên thì câu này đúng.V.1.English/ you/ start/ did/ learning/ when/ ?A. When did you start learning English?B. Did you start learning English when?C. When you did start learning English?D. Learning English when did you start?Từ để hỏi phải được đặt lên đầu câu và sau đó là đến trợ động từ. Do đó A là đáp án đúng.2.Jim/ forget/ brush/ teeth/ yesterday/ .A. Jim forgets to brush his teeth yesterday.B. Jim forgot brushed his teeth yesterday.C. Jim forgot brushing his tooth yesterday.D. Jim forgot to brush his teeth yesterday.forget + to V: quên phải làm gì
"yesterday" => động từ "forget" phải chia quá khứ là "forgot".
=> D đúng.3.I/ go/ to/ school/ this/ morning/.A. I went to school this morning.B. I go to school this morning.C. I goes to school this morning.D. I come to school this morning.Cụm từ "this morning" cho biết hành động đã diễn ra ở quá khứ. Do đó động từ "go" cần được chia ở quá khứ là "went".4.go/ to/ Let’s/ cinema/ after/ the/ school/.A. Let’s to the cinema go after school.B. Let’s go to the cinema after school.C. Go to the cinema after school let’s.D. After school let’s go to the cinema.Let's + V nguyên thể => dùng để đưa ra lời gợi ý và "Let's" đứng đầu câu => B là đáp án đúng.5.The girls/ walk/ to school.A. The girls are walking to school.B. The girls is walking to school.C. The girls are walk to school.D. The girls is walk to school."The girls" ở dạng số nhiều nên động từ cần chia ở dạng số nhiều.
Hơn nữa nếu trong câu có "to be" thì động từ sau đó cần ở dạng Ving.
=> A là đáp án đúng.VII.1.Let’s go to the movies.What about going to the movies?2.He is a safe cyclist.He cycles safely.Ta cần điền một trạng từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho động từ "cycles". Trạng từ của "safe" là "safely".3.How much does the green dress cost ?How much is the green dress?4.Lan is taller than her sister.Lan's sister is shorter than she is.|is shorter than her.5.How tall is Nga?What is Nga's height?bởi Quách Minh Quân 16/10/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Once being a basic food of farmers and poor families in Vietnam, com tam or broken rice is now a favourite dish of most Vietnamese. It is said that the best broken rice can be found in Saigon. When you come to Saigon, you should try this dish at least one time and you will not regret it.
Com tam literally means broken rice. Broken rice originally consisted of grains which were broken during the harvesting and cleaning of rice. In the past, as most people preferred to eat the long, whole grain rice, broken rice grains were difficult to sell and usually eaten by the Vietnamese working class because of the cheap price. Nowadays, often favored over long grain rice for its unique flavour and texture, broken rice is one of the best-loved fares in Vietnam.
Local broken rice eateries can practically be found on every street in Saigon. A broken rice dish is served with many beautiful colours from grilled pork chop with multi-flavour to steamed egg, shredded pork skin, pickles, vegetables such as tomatoes, cucumbers ... and especially sweet fish sauce that is the spirit of the dish.
1. Today, com tamis only eaten by poor Vietnamese.
2. Com tamis made from broken rice grains.
3. In the past, most people didn’t eat broken rice grains because they were cheap.
4. It is difficult to find a place to eat com tam in Saigon.
5. The most important part of com tamis sweet fish sauce.
6. Com tamis now a favourite dish of Vietnamese people, especially Saigonese.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
Egg coffee, called Cà Phê Trứng in Vietnamese, was first invented by Nguyen Giang in 1946. There was a shortage of milk in Hanoi due to the French War. Mr. Nguyen reatively began adding whisked eggs to his coffee instead.
The original version was a bit, well, eggy. But over time the recipe was modified with the addition of sugar, condensed milk, and even Laughing Cow cheese. No one knows the recipe for sure since it’s a secret recipe. These days Egg Coffee is a staple of Hanoi coffee culture and a must-try while in Hanoi!
What does it taste like? Well it’s incredibly thick and rich and creamy. Closer to a dessert than a beverage. Liquid tiramisu is the most accurate description we’ve heard.
Nguyen Giang still has a café where you can try his famous recipe, or you can grab a cup of Egg Coffee at dozens of coffee shops all over Hanoi.
1. Who invented egg coffee?
2. Why did Nguyen Giang add whisked eggs to his coffee?
3. What is the recipe to make egg coffee nowadays?
4. What does egg coffee taste like?
5. Where can we buy this type of coffee?
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
Vietnamese food culture varies by regions from the north to the south. In Northern Vietnam, food is characterized by light and balanced. Northern Vietnam is seen to be the cradle of Vietnamese cuisine with many notable dishes like Pho, Bun Rieu, Bun Thang, Bun Cha, BanhCuon, etc. Then, food culture in Northern Vietnam became popular in Central and Southern Vietnam with suitable flavors in each regions.
The regional cuisine of Central Vietnam is famous for its spicy food. Hue cuisine is typical Central Vietnam’s food culture. Food in the region is often used with chili peppers and shrimp sauces, namely, Bun Bo Hue, BanhKhoai, BanhBeo, etc.
In Southern Vietnam, the warm weather and fertile soil create an ideal condition for planting a variety of fruit, vegetables and livestock. Thus, food in the region is often added with garlic, shallots and fresh herbs. Particularly, Southerners are favored of sugar; they add sugar in almost dishes. Some signature dishes from Southern Vietnam include BanhKhot and Bun Mam.
1. It is considered that Vietnamese cuisine __________.
A. originated from the North
B. became more and more popular
C. always combines taste and colour
D. can be found only in Northern Vietnam
2. What are the features of Northern Vietnamese food?
A. It’s delicious and healthy.
B. It’s sweet and sour.
C. It’s light and balanced.
D. It’s a bit fatty and salty.
3. Hue cuisine is notable for its __________.
A. colorful food
B. spicy taste
C. bitter taste
D. light flavor
4. In Southern Vietnam, __________.
A. the warm weather makes it hard to plant fruit and vegetables
B. fresh herbs are always used in cooking
C. people love sweet food
D. sugar is often added to dishes
5. Which of the followings is NOT true?
A. Food in Vietnam changes region to region.
B. Southerners do not like northern food due to its light flavor.
C. Chill peppers and shrimp sauces are among the frequently used ingredients.
D. Bun Bo Hue is a typical dish of the Central Vietnam cuisine.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời