YOMEDIA
NONE

Viết 1 đoạn văn về chủ đề sport and game my favorite hobby is playing football in spare time?

Viết 1 đoạn văn về chủ đề SPORT AND GAME

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • Bài viết
    tiếng Anh hay

    Bài viết tiếng Anh về sở thích chơi thể thao

    Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 05/08/2016

    Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2016 vừa qua cũng có phần viết luận liên quan đến sở thích cá nhân. Viết về sở thích là một trong những đề bài phổ biến thường xuất hiện trong các cuộc thi nhất là sở thích về thể thao. Kỹ năng viết đòi hỏi người viết phải vận dụng tốt ngữ pháp, từ vựng và cách diễn đạt. Nếu các bạn chưa biết cách viết bài về sở thích thì có thể tham khảo bài viết dưới đây. English4u sẽ hướng dẫn từng bước viết cụ thể và giới thiệu các bài viết tiếng Anh về sở thích thể thao hay mà bạn có thể tham khảo.

    bai-viet-tieng-anh-ve-so-thich-choi-the-thao

    Cách viết bài về sở thích thể thao bằng tiếng Anh

    1. Cách viết bài viết tiếng Anh về sở thích chơi thể thao

    Cấu trúc chung của bài

    - Câu chủ đề/mở đoạn (1 câu)

    - Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)

    - Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)

    - Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)

    - Câu kết luận (optional)

    1.1. Câu chủ đề/mở đoạn

    - Là câu thể hiện ý chính của cả đoạn. Bắt buộc phải có 1 câu chủ đề hoàn chỉnh mới có thể từ đó triển khai các luận điểm.

    - Câu chủ đề phải có 2 phần

    + Topic: Thông báo cho người đọc về chủ đề đoạn văn

    + Controlling idea: Nhận định cá nhân của người viết về chủ đề này

    1.2. Phần thân bài

    Thân đoạn bao gồm khoảng 3 luận điểm chính triển khai, giải thích, chứng minh cho câu chủ đề; đi sau mỗiluận điểm là 1 đến 2 câu diễn giải. Thông thường đề bài sẽ cung cấp gợi ý cho 3 luận điểm. Ngoài ra bạn cũng có thể tự xây dựng luận điểm bằng việc đặt ra và trả lời những câu hỏi đơn giản Why, How (tại sao, làm thế nào).

    - Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế (xem Why3)

    - Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.

    - 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.

    - Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.

    bai-viet-tieng-anh-ve-so-thich-choi-the-thao

    Có rất nhiều môn thể thao cho bạn lựa chọn

    1.3. Kết đoạn

    - Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.

    - Chỉ bao gồm một câu duy nhất

    - Câu kết thường được viết bằng cách nhắc lại câu chủ đề theo một cách khác (Paraphrase)

    - Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.

    2. Bài viết tiếng Anh về sở thích chơi thể thao

    2.1. Bài viết tiếng Anh về sở thích bóng đá

    My favorite hobby is playing football in spare time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing football. I was so interested to play football from my childhood however started learning to play well when I was 5 years old. I was in one class when I was 5 years old. My father asked to my class teacher in the PTM about my hobby of football. And my teacher told him that there is a facility of playing sports daily in the school from class 1 so you can admit your child. Now, I really enjoy playing football and participate in the inter-school competitions.

    Bài dịch

    Sở thích yêu thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi hoàn thành hết bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ dẫu vệ tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi toou 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo ở PTM của tôi về sở thích bóng đá của tôi. Và thầy tôi bảo ông rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cử hàng ngày ở trường giành cho các em lớp 1 trở lên vì vậy anh có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

    bai-viet-tieng-anh-ve-so-thich-choi-the-thao

    Bài viết tiếng Anh về sở thích thể thao là bóng đá

    2.2. Bài viết tiếng Anh về sở thích nhảy

    In my freetime, I love to dance. When I was a little girl I danced all the time. My mother put me in dance school when I was 3 years old. My first dance dress was pink and it was love a ballet dress. Our dance group’s firts show was when we were 5 years old. We looked like pinguis. In 9 years we have had a lot of dance shows. I have danced for 9 years in the same dance company. But now everyone has joined other dance groups.

    When I dance I forget everything else and I focus only on danceing. It was relaxing and it makes me happy. I like to take care of my body and dancing enhances your condition.

    But now when I’m in High school I do not have time to dance. It’s so sad. I miss dancing . I hope that I have time to dance again day.

    Bài dịch

    Trong thời gian rảnh của tôi, tôi thích khiêu vũ. Khi tôi còn là một cô bé tôi khiêu vĩ mọi lúc tôi có thể. Khi tôi bắt đầu lên 3 tuổi, Mẹ tôi đưa tôi vào trường múa. Chiếc váy khiêu vũ đầu tiên của tôi có màu hồng nhạt cá hồi giống như một chiếc váy của những nghệ sĩ ba – lê. Buổi diễn đầu tiên của nhóm chúng tôi là khi chúng tôi mới có năm tuổi. Trong buổi diễn đó chúng tôi như những chú chim cánh cụt. Trong chín năm qua chúng tôi đã có rất nhiều buổi khiêu vũ. Tôi đã nhảy múa trong chín năm cho một công ty về khiêu vũ. Nhưng bây giờ tất cả mọi người đã tham gia nhóm nhảy khác.

    Khi tôi nhảy, tôi quên tất cả mọi thứ khác và tôi chỉ tập trung vào vũ đạo. Đó là thư giãn và nó làm cho tôi hạnh phúc. Tôi muốn chăm sóc cơ thể của tôi và nhảy múa làm tăng tình trạng của bạn.

    Nhưng bây giờ khi tôi đang ở trường trung học và tôi không có thời gian để nhảy múa. Việc này thực sự rất buồn. Tôi nhớ khoảng thời gian tôi có thể nhảy múa. Tôi luôm hy vọng rằng tôi có thời gian để nhảy múa lại.

      bởi Nguyễn văn Lãng 16/12/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • 1. She always puts a few salt in her suop.

    2. We should collect empty cans and bottles because factories need it to recycle.

    3. Do you know everyone about tom and jerry?

    4. Where is your classrom-it"s on the nineth floor.

    5. Listenning is more interesting than watch him.

    02/12/2022 |   1 Trả lời

  • 1. beautiful

    2. hot

    3. crazy

    4. slowly

    5. few

    6. little

    7. bad

    8. good

    9. attractive

    10. big

    03/12/2022 |   1 Trả lời

  • Viet Nam's New Year is known as Tet. It begins between January twenty-first and nineteenth. The exact date changes from year to year. Tet lasts ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that what people do during those

    days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible. Vietnamese people believe that the first person through the door on New Year's Day can bring either good or bad luck. Children receive lucky money as they do in other countries.

    1. Tet occurs in late January or early February.

    2. There are two weeks for Lunar New Year.

    3. People should not argue with each other at Tet.

    4. The first visitor on New Year's Day brings good or bad luck.

    5. Only children in Viet Nam get lucky money.

    04/12/2022 |   1 Trả lời

  • Complete the sentences by using the verbs in brackets and shall/ will or the correct form of be going to:

    Craig: Hey Mark! What (0) are you going to do (you do) during half term?

    Mark: You (7) ___________ (not believe) it but I (8) __________ (visit) Switzerland!

    Craig: Really? That's so exciting! Switzerland is great. I'm sure you (9) _________ (love) it!

    Mark: I think so, too. My family and I (10) __________ (stay)  at a hotel near the Swiss Alps.

    Craig: Wow!

    Mark: Yeah, it's great I (11) __________ (play) in the snow every day. My brother and I (12) __________ also __________ (try) to learn how to ski.

    Craig: You're so lucky. I wish I could go with you.

    Mark: Maybe you ca. (13) __________ (I/ ask) my parents?

    Craig: Definitely!

    Mark: OK then. I (14) __________ (talks) to them tonight.

    Craig: Great!

    Mark: I think we should go to class now or we (15) __________ (be) late.

    Craig: You're right. Let's go!

    10/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. A. please B. read C. head D. teacher
    2. A. live B. wide C. bicycle D. exciting
    3. A. historic B. expensive C. office D. child

    18/12/2022 |   2 Trả lời

  • 1: Is he ................................. Viet nam or China?

    A. on B. at C. of D. from

    2: Peter isn’t French. He’s ....................... .

    A. England B. English C. America D. Vietnam

    3: The .................. mountain in the world is Mount Everest.

    A. high B. higher C. highest D. most high

    4: Tokyo is the ................ of Japan.

    A. town B. capital city C. country D. village

    5: There is a lot of ................. in Viet Nam. Our country is very green.

    A. sunny B.desert C. land D. rain

    6: The ................... of Tokyo is 12 million.

    A. people B. population C. Japanese D. person

    7: Sears Tower in Chicago is a very ................... building.

    A. tall B. long C. short D. small

    8: This is my friend, Minh. He’s 1,68 meter ........................ .

    A. short B. tall C. long D. high

    9: Mexico City is the .................. city in the world.

    A. big B. bigger C. biggest D. very big

    10: What is your .................. ? – I’m Vietnamese.

    A. country B.language C. capital D. nationality

    11: This book has 400 pages. It is a ................. book.

    A. thick B. thin C. strong D. longer 290: There isn’t .................. rain in the desert.

    A. many B. much C. very D. a lot

    12: We don’t have ............... deserts in Viet Nam.

    A. a B. an C. any D. much

    13: How............... is the Red River? - It’s 1,200 kilometers long.

    A. tall B. high C. much D. long

    14: How ................ are you going to stay there? - For a week.

    A. many B. much C. long D. high

    15: Lan is going to visit .................. to see the Great Wall.

    A. England B. France C. Canada D. China

    20/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. How were the furniture arranged?

    2. What do you think about your house? Why?

    02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 1. Where/Ann/usually/go/in the evening? - She/usually/go/to the cinema.

    2. Who/Carol and Bill/visit/on Sundays? - They/visit/their grandparents.

    3. What/David/usually drink/with/his breakfast? - He/usally/drink/coffee.

    4. When/you/watch TV? - I/watch TV/in the evening.

    5. Why/ Rachel/stay/in bed? - She/stay/in bed/because/she/be/sick.

    29/01/2023 |   1 Trả lời

  •  

     

    04/03/2023 |   3 Trả lời

  • 21/03/2023 |   1 Trả lời

  • 30/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. This book is cheaper than my book.

    My book .........

    2. What is the price of the tickets?

    How ..............

    01/04/2023 |   3 Trả lời

  • 1. A. chin            B. chaos           C. child              D. charge

    2. A. image         B. arcade          C. take              D. awake

    3. A. plays          B. says              C. days              D. stays

    03/04/2023 |   2 Trả lời

  • 1. "No", I'll not help you

    2. I will become "a doctor" in the future.

    3. When we get to Ha Long Bay, we will "swim in the sea" and explore the caves.

    4. He will be there "in two days".

    5. Her friend will go to Italy "on Christmas".

    6. "Yes", my dad will drive me to school.

    7. "Linda" will take part in the concert on Tuesday.

    8. Tom will buy Mary "a new dress".

    9. Lucy will "cook dinner" tonight.

    10. "No", my sister won't make a cake for me.

    11. I'll play "at the sports ground" in the evening.

    08/04/2023 |   0 Trả lời

  • 1. I _____ (play) tennis tomorrow.

    2. He (pay) _____, I promise

    3. _____ you (open) the window, please?

    4. It's dark. I (switch on) _____ the light.

    5. I'm afraid I (not/ be) _____ able to come tomorrow.

    6. That suitcase is too heavy. They (help) _____ you.

    7. _____ she (go) to the sea later today? _____ (be) back.

    8. We (not/ finish) _____ our homework in an hour.

    9. I think Tom (not/ pass) _____ the exam.

    08/04/2023 |   2 Trả lời

  • your house /big /and/ and /there / a lot / furniture

    29/04/2023 |   0 Trả lời

  • viết topic về chủ đề what should you do to protect the earth?

    yc sử dụng đa dạng cấu trúc câu

    02/05/2023 |   0 Trả lời

  • they ..... english for three years

    14/09/2023 |   0 Trả lời

  • Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn trỉnh

    Which/grade/you?

    There/285/students/my school.

    she/long/curly/has/hair/.//

    30/10/2023 |   0 Trả lời

  • 1. He fell once or twice before reaching the finishing line he still completed the race (although)

    2. The fact that more than half of the runners didn't actually complete the race it was still a huge success. (in spite of)

    3. The job's well paid it's not particularly challenging. (although)

    14/03/2024 |   0 Trả lời

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF