YOMEDIA
NONE

Hãy nêu công thức thì quá khứ đơn, hoàn thành?

Hãy nêu công thúc về thì quá khứ đơn, hoành thành?

Hai thì nha mngười

Chúc mọi người làm tốtlaughlaughyesyes

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (3)

  • THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    Công thức: S + was/ were + O

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

    Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

     Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

    Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)

    Ví dụ 2: went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)

    Phủ định

    S + was/were not + Object/Adj

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

    Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

     

    Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

     

    Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

      bởi Nguyen Uyen 25/01/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  •  công thức thì quá khứ đơn:

    Khẳng định:S+V(ed)

    Phủ định:S+didn't+V(ng.thể)

    ?:Did+S+V(nguyên thể)

    thì quá khứ hoàn thành:

    S+had+V(phân từ 3)

    Đúng ko?

      bởi Nguyễn Danh Hoàng Tùng 25/01/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • Thì quá khứ đơn: S+Ved2

      bởi @%$ Đạo 17/05/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON