Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa học giúp các em học sinh kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
-
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa học 8
Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
-
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa học 8
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
-
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa học 8
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
-
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa học 8
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học?
b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học?
-
Bài tập 5 trang 76 SGK Hóa học 8
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A:
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc?
-
Bài tập 22.1 trang 29 SBT Hóa học 8
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
-
Bài tập 22.2 trang 29 SBT Hóa học 8
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:
a) Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?
b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?
c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
-
Bài tập 22.3 trang 29 SBT Hóa học 8
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
-
Bài tập 22.4 trang 30 SBT Hóa học 8
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
b) Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.
c) Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
-
Bài tập 22.5 trang 30 SBT Hóa học 8
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
a) Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.
b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.
c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước. Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.