Giải bài OT4.7 trang 50 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Chất được gạch chân trong các phương trình hoá học sau đây là chất oxi hoá hay chất khử, nếu lí do
a) Br2 + 2KI -> I2 + 2KBr
b) 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 3NO + 4H2O
c) K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O
Hướng dẫn giải chi tiết bài OT4.7
Phương pháp giải:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng
→ Xác định chất oxi hóa (Chất có nguyên tố giảm số oxi hóa), chất khử (Chất có nguyên tố tăng số oxi hóa)
Lời giải chi tiết:
a) \(\mathop {B{r_2}}\limits^0 + {\rm{ }}2KI \to {I_2} + {\rm{ }}2K\mathop {Br}\limits^{ - 1} \) → Br2 là chất oxi hóa
b) \(3\mathop {Zn}\limits^0 + {\rm{ }}8HN{O_3} \to {\rm{ }}3\mathop {Zn}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2} + {\rm{ }}3NO{\rm{ }} + {\rm{ }}4{H_2}O\) → Zn là chất khử
c) \({K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + {\rm{ }}14HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\rm{ }}2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3C{l_2} + {\rm{ }}7{H_2}O\) → K2Cr2O7 là chất oxi hóa
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài OT4.5 trang 49 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.6 trang 49 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.8 trang 50 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.9 trang 50 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.10 trang 50 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.11 trang 50 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.12 trang 50 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.13 trang 51 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.14 trang 51 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT4.15 trang 51 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST