YOMEDIA
NONE

Giải bài 2.23 trang 10 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2.23 trang 10 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 Å và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.23

Phương pháp giải:

- Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử.6,02.1023

- Công thức tính khối lượng riêng: \(d = \frac{m}{V}\)

- Công thức tính thể tích hình cầu là \(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)

Lời giải chi tiết:

- Bán kính nguyên tử iron là 1,28\(\mathop A\limits^o \) = 1,28.10-8 (cm)

- Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu ta có:

V1 nguyên tử Fe = \(\frac{{4\pi {{(1,{{28.10}^{ - 8}})}^3}}}{3}\)= 8,78.10-24 (cm3)

- Vì 1 mol nguyên tử iron chứa 6,02.1023 nguyên tử iron nên thể tích 1 mol nguyên tử iron là:

V1 mol nguyên tử Fe = V1 nguyên tử.6,02.1023 = 8,78.10-24.6,02.1023 = 5,286 (cm3)

- Vì nguyên tử iron chiếm 74% thế tích tinh thể nên thể tích 1 mol tinh thể iron là:

V1 mol tinh thể = V1 mol nguyên tử Fe : 74% = 5,286 : 74% = 7,14 (cm3)

- Xét 1 mol nguyên tử Fe: mFe = 56.1 = 56 (g)

- Có d = \(\frac{m}{V}\) = \(\frac{{56}}{{7,14}}\)= 7,84 (g/cm3)

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 2.23 trang 10 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON