Giải bài 13.15 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 13.15
Phương pháp giải:
- Phân loại liên kết hydrogen:
+ Liên kết hydrogen nội phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành trong chính phân tử chất đó
Điều kiện để có liên kết hydrogen nội phân tử:
- Hợp chất phải chứa từ 2 nhóm chức trở lên
- Khi tạo thành liên kết hydrogen phải tạo được vòng 5 hoặc 6 cạnh
+ Liên kết hydrogen liên phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành giữa phân tử này và phân tử khác
Lời giải chi tiết:
Dung dịch ethanol có C2H5OH và H2O, cả hai phân tử này đều chứa nguyên tử O có độ âm điện lớn (3,44) và nguyên tử H liên kết với nguyên tử O trong nhóm - OH là nguyên tử hydrogen linh động tạo ra liên kết hydrogen.
Có bổn kiểu liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol: alcohol - alcohol; nước - nước; alcohol - nước và nước - alcohol.
Liên kết hydrogen càng bền khi nguyên tử có độ âm điện lớn hơn và nguyên tử H linh động hơn. Trơng bốn kiểu trên: kiểu bền nhất là liên kết giữa H của nước với O của alcohol (nước - alcohol). Kiều kém bền nhất là liên kết giữa H của alcohol với O của alcohol (alcohol -alcohol).
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
-
Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
bởi Lê Chí Thiện 28/10/2022
A. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane.
B. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi cao hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane.
C. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane và đồng phân mạch nhánh neopentane có nhiệt độ sôi giống nhau.
D. Tất cả các đồng phân của C5H12 đều có nhiệt độ sôi giống nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài 13.13 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13.14 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13.16 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13.17 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13.18 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT