Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 13 Bài 13: Liên kết Hydrogen và tương tác Van der Waals môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 66 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa:
a) hai phân tử hydrogen fluoride (HF)
b) phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử ammonia (NH3).
-
Giải câu hỏi 2 trang 66 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Những nguyên tử hydrogen nào trong phân tư ethanol (CH3CH2OH) không tham gia vào liên kết hydrogen? Vì sao?
-
Giải câu hỏi 3 trang 67 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của butane và isobutane.
-
Giải bài 13.1 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Liên kết hydrogen là loại liên kết hoá học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?
A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
D. F, O, N,... có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hoá trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.
-
Giải bài 13.2 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
-
Giải bài 13.3 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. PF3.
B. CH4.
C. CH3OH
D. H2S.
-
Giải bài 13.4 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.
-
Giải bài 13.5 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
A. ion.
B. hạt proton.
C. hạt neutron.
D. phân tử.
-
Giải bài 13.6 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
-
Giải bài 13.7 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
-
Giải bài 13.8 trang 34 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. H2O, H2S, CH4.
B. H2S, CH4, H2O.
C. CH4, H2O, H2S.
D. CH4, H2S, H2O.
-
Giải bài 13.9 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các khí hiểm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là
A. Xe và He.
B. Ar và Ne.
C. He và Xe.
D. He vȧ Kr.
-
Giải bài 13.10 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
-
Giải bài 13.11 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
-
Giải bài 13.12 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 °C; -164 °C; -42 °C và -88 °C. Nhiệt độ sôi -88 °C là của chất nào sau đây
A. methane.
B. propane.
C. ethane.
D. butane.
-
Giải bài 13.13 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3COOH. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
-
Giải bài 13.14 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100°C, còn ammonia sôi ở 33,35 °C và methane sôi ở - 161,58 °C. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
-
Giải bài 13.15 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
-
Giải bài 13.16 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?
-
Giải bài 13.17 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong xăng, butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? Giải thích.
-
Giải bài 13.18 trang 35 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (°C) sau:
H2O, H2S, H2Se, H2Te và -42 °C; -2 °C; 100 °C; -61 °C.
Ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.