Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 2 Bài 2: Nguyên tố hóa học môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 17 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
-
Giải câu hỏi 2 trang 18 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ?
-
Giải câu hỏi 3 trang 18 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a) Nitrogen ( số proton = 7 và số neutron = 7)
b) Phosphorus ( số proton = 15 và số neutron = 16)
c) Copper ( số proton = 29 và số neutron = 34)
-
Giải câu hỏi 4 trang 18 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:
a) \({}_{14}^{28}Si\), \({}_{14}^{29}Si\), \({}_{14}^{30}Si\)
b) \({}_{26}^{54}Fe\), \({}_{26}^{56}Fe\), \({}_{26}^{57}Fe\), \({}_{26}^{58}Fe\)
-
Giải câu hỏi 5 trang 20 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng (Hình 2.4). Tính nguyên tử khối trung bình của Ne.
-
Giải câu hỏi 7 trang 20 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Copper (đồng) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng… Nguyên tử khối trung bình của copper bằng 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\)tồn tại trong tự nhiên.
-
Giải bài 2.1 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
-
Giải bài 2.2 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton.
B. Số neutron.
C. Số khối.
D. Nguyên tử khối.
-
Giải bài 2.3 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
A. \({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y,{}_8^{14}Z\).
B. \({}_9^{19}X,{}_{10}^{19}Y,{}_{10}^{20}Z\).
C. \({}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y,{}_{14}^{30}Z\).
D. \({}_{18}^{40}X,{}_{19}^{40}Y,{}_{20}^{40}Z\).
-
Giải bài 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
A. \({}_7^{15}N\).
B. \({}_{}^{16}O\).
C. \({}_{16}^{}S\).
D. \(Mg_{12}^{24}\).
-
Giải bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thông tin nào sau đây không đúng về \({}_{82}^{206}Pb\)?
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.
B. Số proton và neutron là 82.
C. Số neutron là 124.
D. Số khối là 206.
-
Giải bài 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho kí hiệu các nguyên tử sau:
\({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y,{}_8^{16}Z,{}_9^{19}T,{}_8^{17}Q,{}_9^{16}M,{}_{10}^{19}E,{}_7^{16}G,{}_8^{18}L\).
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc củng một nguyên tố hoá học?
A. \({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y,{}_8^{16}Z\).
B. \({}_8^{16}Z,{}_9^{16}M,{}_7^{16}G\).
C. \({}_8^{17}Q,{}_9^{16}M,{}_{10}^{19}E\).
D. \({}_8^{16}Z,{}_8^{17}Q,{}_8^{18}L\).
-
Giải bài 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nitrogen có hai đồng vị bền là \({}_7^{14}N\) và \({}_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \({}_8^{16}O\), \({}_8^{17}O\) và \({}_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
-
Giải bài 2.8 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là \({}_{35}^{79}Br\) chiếm 50,69% số nguyên tử và \({}_{35}^{81}Br\) chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00.
B. 80,112.
C. 80,986.
D. 79,986.
-
Giải bài 2.9 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là \({}_{}^{16}O\) (99,757%), \({}_{}^{17}O\)(0,038%) và \({}_{}^{18}O\)(0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0.
B. 16,2.
C. 17,0.
D. 18,0.
-
Giải bài 2.10 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là \({}_{}^{79}R\)(chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80.
B. 81.
C. 82.
D. 80,5.
-
Giải bài 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.
-
Giải bài 2.12 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: \({}_{27}^{59}Co\) (chiếm 98%), \({}_{27}^{58}Co\) và \({}_{27}^{60}Co\); nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60.