Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 5 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 CTST giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 36 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.1, hãy mô tả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev. Nhận xét về cách sắp xếp các nguyên tố hóa học theo chiều từ trên xuống dưới trong cùng một cột
Hình 5.1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev (1869)
-
Giải câu hỏi 2 trang 36 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát hai nguyên tố Te và I trong Hình 5.1, em nhận thấy điều gì khác thường?
Hình 5.1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev (1869)
-
Giải câu hỏi 3 trang 36 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy cho biết các dấu chấm hỏi trong bảng tuần hoàn ở Hình 5.1 có hàm ý gì?
Hình 5.1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev (1869)
-
Giải câu hỏi 4 trang 36 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên tố Sc, Ga và Ge nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1)
-
Giải câu hỏi 5 trang 38 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.3, em hãy nêu các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium
Hình 5.3. Ô nguyên tố aluminium
-
Luyện tập 1 trang 38 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.3, cho biết số electron lớp ngoài cùng, số proton của nguyên tử aluminium
Hình 5.3. Ô nguyên tố aluminium
-
Giải câu hỏi 6 trang 38 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.4, hãy nhận xét về số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì.
Hình 5.4. Các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3
-
Luyện tập 2 trang 38 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào cấu hình electron, em hãy cho biết nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20 thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn
-
Giải câu hỏi 7 trang 38 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.2, nhận xét đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A
-
Giải câu hỏi 8 trang 38 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn, cho viết nhóm này có đặc điểm gì khác biệt so với các nhóm còn lại
-
Giải câu hỏi 9 trang 39 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.5, nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị của nguyên tử với số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A
Hình 5.5. Biểu diến electron hóa trị của các nguyên tố nhóm A
-
Giải câu hỏi 10 trang 39 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.2, dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố với số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm B. Nêu rõ các trường hợp đặc biệt.
-
Giải câu hỏi 11 trang 39 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 6, 8, 18, 20 thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
-
Luyện tập trang 40 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nitrogen là thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của thực vật. Biết nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7.
a) Viết cấu hình electron của nitrogen
b) Nitrogen là nguyên tố s, p, d hay f?
c) Nitrogen là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
-
Giải câu hỏi 12 trang 40 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.2, nhận xét chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố trong chu kì và nhóm.
-
Vận dụng trang 40 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Xác định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn.
-
Giải bài 1 trang 42 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.
b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.
-
Giải bài 2 trang 42 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?
a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)
b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19)
c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18)
-
Giải bài 3 trang 42 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA
b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3
-
Giải bài 5.1 trang 19 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
-
Giải bài 5.2 trang 19 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chu kì là
A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần.
C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.
-
Giải bài 5.3 trang 19 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nhóm nguyên tố là
A tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.
-
Giải bài 5.4 trang 20 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
-
Giải bài 5.5 trang 20 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.
D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
-
Giải bài 5.6 trang 20 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin có trong ô nguyên tố sau:
-
Giải bài 5.7 trang 20 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hợp chất
Khối lượng Fe (g)
Khối lượng O (g)
Tỉ lệ khối lượng
O : Fe
FeO
Fe2O3
Fe3O4
-
Giải bài 5.8 trang 20 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố.
-
Giải bài 5.9 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có:
a. Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.
b. 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.
c. 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn.
d. Số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gỉ.
-
Giải bài 5.10 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố:
a) Chu kì 3, nhóm IIIA, được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hoả, tàu biển và cả máy bay.
b) Chu kì 4, nhóm IB, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc, nam châm điện từ, các động cơ máy móc,…
-
Giải bài 5.11 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid.
a. Viết cấu hình electron của X và Y
b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn và công thức phân tử hợp chất XY2.
-
Giải bài 5.12 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25.
a. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y.
b. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y.
-
Giải bài 5.13 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định tên X, Y
-
Giải bài 5.14 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X, Y.
-
Giải bài 5.15 trang 21 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.