Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 14 Phản ứng hóa học và Enthalpy giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Thực hành trang 77 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thực hiện hai thí nghiệm dưới đây:
Thí nghiệm 1: Đặt một nhiệt kế vào trong cốc thủy tinh chứa khoảng 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M (hình 14.1). Khi nhiệt độ trong cốc ổn định, ghi nhiệt độ ban đầu. Thêm vào cốc khoảng 1 gam magnesium oxide (MgO) rồi dùng đũa thủy tinh khuấy liên tục. Quan sát hiện tượng phản ứng và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Thí nghiệm 2: Lặp lại thí nghiệm với bộ dụng cụ và cách tiến hành như trên, nhưng thay bằng khoảng 50 mL dung dịch CH3COOH 5% (giấm ăn) và khoảng 5 gam baking soda (sodium hydrogen carbonate, NaHCO3). Quan sát và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Viết phương trình hóa học xảy ra ở hai thí nghiệm trên và cho biết phản ứng nào là tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt.
Hình 14.1. Bộ dụng cụ thí nghiệm 1,2
-
Giải câu hỏi trang 78 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Khi làm thí nghiệm, làm thế nào để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
-
Vận dụng 1 trang 78 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dự đoán các phản ứng sau là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).
b) Cồn cháy trong không khí.
c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.
-
Vận dụng 2 trang 78 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Lấy ví dụ một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt mà em biết.
-
Giải câu hỏi 1 trang 79 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
-
Giải câu hỏi 2 trang 79 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong ví dụ 1, ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?
-
Giải câu hỏi 3 trang 79 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho phản ứng:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
-
Giải câu hỏi 4 trang 79 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vì sao enthalpy tạo thành của một đơn chất bền lại bằng không?
-
Giải câu hỏi trang 80 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng sau là bao nhiêu kJ?
½ CH4(g) + O2(g) → ½ CO2(g) + H2O(l)
-
Luyện tập 1 trang 80 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2(g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 49,98 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2.
-
Luyện tập 2 trang 80 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
-
Vận dụng trang 80 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột, … trong cơ thể con người. Đó là các phản ứng giải phóng hay hấp thụ năng lượng? Năng lượng kèm theo các phản ứng này dùng để làm gì?
-
Giải bài 1 trang 81 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
(a) Phản ứng tạo gỉ kim loại
(b) Phản ứng quang hợp
(c) Phản ứng nhiệt phân
(d) Phản ứng đốt cháy
-
Giải bài 2 trang 81 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Một số phản ứng khi xảy ra sẽ làm nóng môi trường xung quanh, một số khác lại làm lạnh môi trường xung quanh. Em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa hai loại phản ứng này.
-
Giải bài 3 trang 81 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho biết phản ứng sau có \({\Delta _t},H_{298}^o\) > 0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng.
2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) → 2NH3(aq) + Ba(NO3)2(aq) + 10H2O(l)
Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước (Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích.
-
Giải bài 4 trang 81 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)
Những phát biểu sau dưới đây là đúng?
A. Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ.mol-1.
B. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -184,6 kJ.
C. Nhiệt tạo thành của HCl là -92,3 kJ.mol-1.
D. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ.
-
Giải bài 14.1 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
D. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
E. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
G. Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
-
Giải bài 14.2 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
B. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
C. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
D. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
E. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
-
Giải bài 14.3 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
-
Giải bài 14.4 trang 41 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
(1) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC)
(2) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).
(3) CaCO3 (Đá vôi) \(\xrightarrow{Nung}\) CaO + CO2.
(4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen.
-
Giải bài 14.5 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol enthanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
A. 0,450 kJ. B. 2,25 × 103 kJ.
C. 4,50 × 102 kJ. D. 1,37 × 103 kJ.
-
Giải bài 14.6 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chọn câu trả lời đúng. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.
B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.
C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.
D. bằng 0.
-
Giải bài 14.7 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.
B. Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
C. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
D. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
-
Giải bài 14.8 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
(1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \({\Delta _r}H_{298(1)}^0\)
(2) NO(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) → 2NO2 (g) \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\)
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là \(\frac{1}{2}\)\({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) kJmol-1
B. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\) kJmol-1
C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là \(\frac{1}{2}\)\({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) kJmol-1
D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 là \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\)kJmol-1
E. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 (g) là: \(\frac{1}{2}\)\({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) + \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\) (kJmol-1)
-
Giải bài 14.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn:
H2O(g) → H2(g) + O2(g) (1)
cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây:
a) Phản ứng (1) là phản ứng …… nhiệt.
b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là ……..
c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là …….
d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là ………
-
Giải bài 14.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C(than chì) + O2(g) → 2CO(g)
B. C(than chì) + O(g) → CO(g)
C. C(than chì) + O2(g) → CO(g)
D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g)
E. CO(g) → C(than chì) + O(g).
-
Giải bài 14.11 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
-
Giải bài 14.12 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.
-
Giải bài 14.13 trang 44 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1 oC cần một nhiệt lượng là 1,44J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.