Giải bài 14.8 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều
Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
(1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \({\Delta _r}H_{298(1)}^0\)
(2) NO(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) → 2NO2 (g) \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\)
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là \(\frac{1}{2}\)\({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) kJmol-1
B. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\) kJmol-1
C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là \(\frac{1}{2}\)\({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) kJmol-1
D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 là \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\)kJmol-1
E. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 (g) là: \(\frac{1}{2}\)\({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) + \({\Delta _r}H_{298(2)}^0\) (kJmol-1)
Hướng dẫn giải chi tiết bài 14.8
Phương pháp giải:
- Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là \({\Delta _f}H_{298}^0\) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
- Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học, kí hiệu là \({\Delta _r}H_{298}^0\) chính là lượng nhiệt toả ra hoặc thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B và C
+ B sai vì enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol NO2 từ các đơn chất là N2 và O2 trong điều kiện chuẩn
+ C sai vì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là \({\Delta _r}H_{298(1)}^0\) kJmol-1
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 14.6 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.7 trang 42 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 14.11 trang 43 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD